Chánh văn tiếng Việt:
IX. Giới (S.ii,248)
1) ... Tại Sàvatthi.2) -- Này Ràhula, Ông nghĩ thế nào? Ðịa giới là thường hay vô thường?
-- Là vô thường, bạch Thế Tôn...
3-7) -- Thủy giới... Hỏa giới... Phong giới... Không giới... Thức giới là thường hay vô thường?
-- Là vô thường, bạch Thế Tôn. ..., ...
8-9) -- Thấy vậy, này Ràhula, bậc Thánh đệ tử nghe nhiều, nhàm chán địa giới, nhàm chán thủy giới, nhàm chán hỏa giới, nhàm chán phong giới, nhàm chán không giới, nhàm chán thức giới.
Do nhàm chán, vị ấy ly tham... "...không còn trở lui trạng thái này nữa".
X. Uẩn (S.ii,249)
1) ... Tại Sàvatthi.2) -- Này Ràhula, Ông nghĩ thế nào? Sắc là thường hay vô thường?
-- Là vô thường, bạch Thế Tôn.
3-6) -- Thọ... Tưởng... Hành... Thức là thường hay vô thường?
-- Là vô thường, bạch Thế Tôn. ..., ...
7) -- Thấy vậy, này Ràhula, bậc Thánh đệ tử nghe nhiều, nhàm chán sắc, nhàm chán thọ, nhàm chán tưởng, nhàm chán hành, nhàm chán thức.
8) Do nhàm chán, vị ấy ly tham. Do ly tham, vị ấy giải thoát. Trong sự giải thoát, trí khởi lên: "Ta đã giải thoát". Vị ấy biết rõ: "Sanh đã tận, Phạm hạnh đã thành; những gì nên làm đã làm; không còn trở lui trạng thái này nữa".
Chánh văn Pāḷi:
9. Dhātusuttaṃ
196. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘taṃ kiṃ maññasi, rāhula, pathavīdhātu niccā vā aniccā vā’’ti? ‘‘Aniccā, bhante’’…pe… ‘‘āpodhātu…pe… tejodhātu… vāyodhātu… ākāsadhātu… viññāṇadhātu niccā vā aniccā vā’’ti? ‘‘Aniccā, bhante’’…pe… ‘‘evaṃ passaṃ, rāhula, sutavā ariyasāvako pathavīdhātuyāpi nibbindati…pe… āpodhātuyāpi nibbindati… tejodhātuyāpi nibbindati… vāyodhātuyāpi nibbindati… ākāsadhātuyāpi nibbindati… viññāṇadhātuyāpi nibbindati…pe… pajānātī’’ti. Navamaṃ.
10. Khandhasuttaṃ
197. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘taṃ kiṃ maññasi, rāhula, rūpaṃ niccaṃ vā aniccaṃ vā’’ti? ‘‘Aniccaṃ, bhante’’…pe… ‘‘vedanā…pe… saññā… saṅkhārā… viññāṇaṃ niccaṃ vā aniccaṃ vā’’ti? ‘‘Aniccaṃ, bhante’’…pe… ‘‘evaṃ passaṃ, rāhula, sutavā ariyasāvako rūpasmimpi nibbindati…pe… vedanāyapi nibbindati… saññāyapi nibbindati… saṅkhāresupi nibbindati… viññāṇasmimpi nibbindati; nibbindaṃ virajjati ; virāgā vimuccati; vimuttasmiṃ vimuttamiti ñāṇaṃ hoti. ‘Khīṇā jāti, vusitaṃ brahmacariyaṃ, kataṃ karaṇīyaṃ, nāparaṃ itthattāyā’ti pajānātī’’ti. Dasamaṃ.
Paṭhamo vaggo.
Chú giải Pāḷì:
9. Dhātusuttavaṇṇanā
10. Khandhasuttavaṇṇanā
197. Dasame rūpakkhandho kāmāvacaro, sesā cattāro sabbasaṅgāhikaparicchedena catubhūmakā. Idha pana tebhūmakāti gahetabbā. Dasamaṃ.
Paṭhamo vaggo.
No comments:
Post a Comment