Chánh văn tiếng Việt:
VI. Hoan Hỷ (S.ii,174)
I
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, ai hoan hỷ địa giới, người ấy hoan hỷ khổ. Ai hoan hỷ khổ, Ta nói rằng người ấy không giải thoát khỏi khổ.
3) Này các Tỷ-kheo, ai hoan hỷ thủy giới...
4) Này các Tỷ-kheo, ai hoan hỷ hỏa giới...
5) Này các Tỷ-kheo, ai hoan hỷ phong giới, người ấy hoan hỷ khổ. Ai hoan hỷ khổ, Ta nói rằng người ấy không giải thoát khỏi khổ.
II
6) Này các Tỷ-kheo, ai không hoan hỷ địa giới, người ấy
không hoan hỷ khổ. Ai không hoan hỷ khổ, Ta nói rằng người ấy không giải thoát
khỏi khổ.7) Này các Tỷ-kheo, ai không hoan hỷ thủy giới...
8) Này các Tỷ-kheo, ai không hoan hỷ hỏa giới...
9) Này các Tỷ-kheo, ai không hoan hỷ phong giới, người ấy không hoan hỷ khổ. Ai không hoan hỷ khổ, Ta nói rằng người ấy không giải thoát khổ.
Chánh văn Pāḷi:
6. Abhinandasuttaṃ
119.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘yo, bhikkhave, pathavīdhātuṃ abhinandati,
dukkhaṃ so abhinandati. Yo dukkhaṃ abhinandati, aparimutto so
dukkhasmāti vadāmi. Yo āpodhātuṃ abhinandati…pe… yo tejodhātuṃ… yo
vāyodhātuṃ abhinandati, dukkhaṃ so abhinandati. Yo dukkhaṃ abhinandati,
aparimutto so dukkhasmāti vadāmi’’.
‘‘Yo ca
kho, bhikkhave, pathavīdhātuṃ nābhinandati, dukkhaṃ so nābhinandati. Yo
dukkhaṃ nābhinandati, parimutto so dukkhasmāti vadāmi. Yo āpodhātuṃ…pe…
yo tejodhātuṃ… yo vāyodhātuṃ nābhinandati, dukkhaṃ so nābhinandati. Yo
dukkhaṃ nābhinandati, parimutto so dukkhasmāti vadāmī’’ti. Chaṭṭhaṃ.
Chú giải Pāḷi:
6-10. Abhinandasuttādivaṇṇanā
Catuttho vaggo.
Dhātusaṃyuttavaṇṇanā niṭṭhitā.
No comments:
Post a Comment