Chánh văn tiếng Việt:
V. Khổ (S.ii,173)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, nếu địa giới thuần khổ, đầy những khổ, chìm đắm trong khổ, không chìm đắm trong lạc; thời các chúng sanh có thể không tham đắm địa giới. Và vì rằng, này các Tỷ-kheo, địa giới là lạc, đầy những lạc, chìm đắm trong lạc, không chìm đắm trong khổ, do vậy chúng sanh tham đắm địa giới.
3) Này các Tỷ-kheo, nếu thủy giới...
4) Này các Tỷ-kheo, nếu hỏa giới...
5) Này các Tỷ-kheo, nếu phong giới thuần khổ, đầy những khổ, chìm đắm trong khổ, không chìm đắm trong lạc, thời chúng sanh có thể không có tham đắm phong giới. Và vì rằng, này các Tỷ-kheo, phong giới là lạc, đầy những lạc, chìm đắm trong lạc, không chìm đắm trong khổ; do vậy các chúng sanh tham đắm phong giới.
6) Này các Tỷ-kheo, nếu địa giới thuần lạc, đầy những lạc, chìm đắm trong lạc, không chìm đắm trong khổ; thời các chúng sanh có thể không nhàm chán địa giới. Và vì rằng, này các Tỷ-kheo, địa giới là khổ, đầy những khổ, chìm đắm trong khổ, không chìm đắm trong lạc; do vậy các chúng sanh nhàm chán địa giới.
7) Này các Tỷ-kheo, nếu thủy giới...
8) Này các Tỷ-kheo, nếu hỏa giới...
9) Này các Tỷ- kheo, nếu phong giới thuần lạc, đầy những lạc, chìm đắm trong lạc, không chìm đắm trong khổ; thời các chúng sanh không nhàm chán phong giới. Và vì rằng, này các Tỷ-kheo, phong giới là khổ, đầy những khổ, chìm đắm trong khổ, không chìm đắm trong lạc; do vậy các chúng sanh nhàm chán phong giới.
Chánh văn Pāḷi:
5. Ekantadukkhasuttaṃ
118. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘pathavīdhātu ce [ca (sī. syā. kaṃ.)]
hidaṃ, bhikkhave, ekantadukkhā abhavissa dukkhānupatitā dukkhāvakkantā
anavakkantā sukhena, nayidaṃ sattā pathavīdhātuyā sārajjeyyuṃ. Yasmā ca
kho, bhikkhave, pathavīdhātu sukhā sukhānupatitā sukhāvakkantā
anavakkantā dukkhena, tasmā sattā pathavīdhātuyā sārajjanti’’.
‘‘Āpodhātu ce hidaṃ,
bhikkhave…pe… tejodhātu ce hidaṃ, bhikkhave… vāyodhātu ce hidaṃ,
bhikkhave, ekantadukkhā abhavissa dukkhānupatitā dukkhāvakkantā
anavakkantā sukhena, nayidaṃ sattā vāyodhātuyā sārajjeyyuṃ. Yasmā ca
kho, bhikkhave, vāyodhātu sukhā sukhānupatitā sukhāvakkantā anavakkantā
dukkhena, tasmā sattā vāyodhātuyā sārajjanti.
‘‘Pathavīdhātu ce hidaṃ, bhikkhave, ekantasukhā abhavissa sukhānupatitā sukhāvakkantā anavakkantā dukkhena, nayidaṃ sattā pathavīdhātuyā
nibbindeyyuṃ. Yasmā ca kho, bhikkhave, pathavīdhātu dukkhā
dukkhānupatitā dukkhāvakkantā anavakkantā sukhena, tasmā sattā
pathavīdhātuyā nibbindanti.
‘‘Āpodhātu ce hidaṃ, bhikkhave…pe… tejodhātu ce
hidaṃ, bhikkhave… vāyodhātu ce hidaṃ, bhikkhave, ekantasukhā abhavissa
sukhānupatitā sukhāvakkantā anavakkantā dukkhena, nayidaṃ sattā
vāyodhātuyā nibbindeyyuṃ. Yasmā ca kho, bhikkhave, vāyodhātu dukkhā
dukkhānupatitā dukkhāvakkantā anavakkantā sukhena, tasmā sattā
vāyodhātuyā nibbindantī’’ti. Pañcamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
5. Ekantadukkhasuttavaṇṇanā
No comments:
Post a Comment