Thursday, February 5, 2015

Tập II - Chương 4 – Tương Ưng VÔ THỦY - Phẩm Thứ Hai - Bài 4-9

Tập II - Chương IV – Tương Ưng VÔ THỦY - Phẩm Thứ Hai - 
Bài 4 Mẹ - (Tạp, Đại 2, 241c)(Biệt Tạp 16.9, Đại 2,487a)(Sii, 189)
Bài 5 Cha - (S.ii, 189)
Bài 6 Anh - (S.ii, 189)
Bài 7 Chị - (S.ii, 189)
Bài 8 Con Trai (S.ii, 190)
Bài 9 Con Gái (Tạp, Đại 2, 241c)(Biệt Tạp 16.9, Đại 2,487a)(Sii, 190)

Chánh văn tiếng Việt:
IV. Mẹ (Tạp, Ðại 2,241c) (Biệt Tạp 16.9, Ðại 2,487a) (S.ii,189)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Vô thỉ là luân hồi này, này các Tỷ-kheo...
3) Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm mẹ...

4) Vì sao? Vô thỉ là luân hồi này, này các Tỷ-kheo... là vừa đủ để được giải thoát đối với tất cả các hành.
V. Cha (S.ii,189)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Vô thỉ là luân hồi này, này các Tỷ-kheo...
3) Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm cha...
VI. Anh (S.ii,189)
1) ... Trú tại Sàvatthi.
2) -- Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm anh...
VII. Chị (S.ii,189)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm chị...
VIII. Con Trai (S.ii,190)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm con trai...
IX. Con Gái (Tạp, Ðại 2,241c) (Biệt Tạp 16,9, Ðại 2,487a) (S.ii,190)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Vô thỉ là luân hồi, này các Tỷ-kheo. Khởi điểm không thể nêu rõ, đối với sự lưu chuyển luân hồi của các chúng sanh bị vô minh che đậy, bị tham ái trói buộc.
3) Này các Tỷ-kheo, thật không dễ gì tìm được một chúng sanh, trong thời gian dài này, lại không một lần đã làm con gái.
4) Vì sao? Vô thỉ là luân hồi này, này các Tỷ-kheo. Khởi điểm không thể nêu rõ, này các Tỷ-kheo, đối với sự lưu chuyển luân hồi của các chúng sanh bị vô minh che đậy, bị tham ái trói buộc.

5) Như vậy, trong thời gian này, này các Tỷ-kheo, các Ông chịu đựng khổ, chịu đựng thống khổ, chịu đựng tai họa, mộ phần càng ngày càng lớn lên. Cho đến như vậy, này các Tỷ-kheo, là vừa đủ để nhàm chán, là vừa đủ để từ bỏ, là vừa đủ để giải thoát đối với tất cả các hành.
Chánh văn Pāḷi:
4. Mātusuttaṃ
137. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro…pe… na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo namātābhūtapubbo iminā dīghena addhunā. Taṃ kissa hetu? Anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro…pe… alaṃ vimuccitu’’nti. Catutthaṃ.
5. Pitusuttaṃ
138. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro…pe… na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo napitābhūtapubbo …pe… alaṃ vimuccitu’’nti. Pañcamaṃ.
6. Bhātusuttaṃ
139. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo nabhātābhūtapubbo…pe… alaṃ vimuccitu’’nti. Chaṭṭhaṃ.
7. Bhaginisuttaṃ
140. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo nabhaginibhūtapubbo…pe… alaṃ vimuccitu’’nti. Sattamaṃ.
8. Puttasuttaṃ
141. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo naputtabhūtapubbo…pe… alaṃ vimuccitu’’nti. Aṭṭhamaṃ.
9. Dhītusuttaṃ
142. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro. Pubbā koṭi na paññāyati avijjānīvaraṇānaṃ sattānaṃ taṇhāsaṃyojanānaṃ sandhāvataṃ saṃsarataṃ. Na so, bhikkhave, satto sulabharūpo yo na dhītābhūtapubbo iminā dīghena addhunā. Taṃ kissa hetu? Anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro. Pubbā koṭi na paññāyati avijjānīvaraṇānaṃ sattānaṃ taṇhāsaṃyojanānaṃ sandhāvataṃ saṃsarataṃ. Evaṃ dīgharattaṃ vo, bhikkhave, dukkhaṃ paccanubhūtaṃ tibbaṃ paccanubhūtaṃ byasanaṃ paccanubhūtaṃ, kaṭasī vaḍḍhitā. Yāvañcidaṃ, bhikkhave, alameva sabbasaṅkhāresu nibbindituṃ, alaṃ virajjituṃ, alaṃ vimuccitu’’nti. Navamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
4-9. Mātusuttādivaṇṇanā
137-142. Catutthādīsu liṅganiyamena ceva cakkavāḷaniyamena ca attho veditabbo. Purisānañhi mātugāmakālo, mātugāmānañca purisakāloti evamettha liṅganiyamo. Imamhā cakkavāḷā sattā paracakkavāḷaṃ, paracakkavāḷā ca imaṃ cakkavāḷaṃ saṃsaranti. Tesu imasmiṃ cakkavāḷe mātugāmakāle mātubhūtaññeva dassento yo namātābhūtapubboti āha. Yo napitābhūtapubbotiādīsupi eseva nayo. Catutthādīni.

No comments:

Post a Comment