X. Người (Tạp, Ðại 2,242a. Biệt Tạp.
Ðại 2,487b. Ðơn tạp 11, Ðại 2,496b) (S.ii,185)
1) ... Thế Tôn trú ở Ràjagaha (Vương Xá), tại núi
Gijjhakuuta (Linh Thứu).2) Tại đấy Thế Tôn...
3) -- Vô thỉ là luân hồi này, này các Tỷ-kheo...
4) Các xương của một người, này các Tỷ-kheo, lưu chuyển luân hồi có thể lớn như một đồi xương, một chồng xương, một đống xương, như núi Vepulla này, nếu có người thâu lượm xương lại, gìn giữ chúng, không làm chúng hủy hoại.
5) Vì sao? Vô thỉ là luân hồi này, này các Tỷ-kheo... là vừa đủ để giải thoát đối với tất cả các hành.
6) Thế Tôn nói vậy, Thiện Thệ nói như vậy xong, bậc Ðạo Sư lại nói thêm:
Chồng chất như xương người,Chánh văn Pāḷi:
Chỉ sống có một kiếp,
Chất đống bằng hòn núi,
Bậc Ðạo Sư nói vậy.
Ðống xương ấy được nói,
Lớn như Vepulla,
Phía Bắc núi Linh Thứu,
Núi thành Magadha.
Người thấy bốn sự thật,
Với chân chánh trí tuệ,
Khổ và khổ tập khởi,
Sẽ vượt qua đau khổ,
Con đường Thánh tám ngành,
Dẫn đến khổ tịnh chỉ.
Người ấy phải luân chuyển,
Tối đa là bảy lần.
Là vị đoạn tận khổ,
Ðoạn diệt mọi kiết sử.
10. Puggalasuttaṃ
133.
Ekaṃ samayaṃ bhagavā rājagahe viharati gijjhakūṭe pabbate. Tatra kho
bhagavā bhikkhū āmantesi – ‘‘bhikkhavo’’ti. ‘‘Bhadante’’ti te bhikkhū
bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca –
‘‘Anamataggoyaṃ , bhikkhave,
saṃsāro…pe… ekapuggalassa, bhikkhave, kappaṃ sandhāvato saṃsarato siyā
evaṃ mahā aṭṭhikaṅkalo aṭṭhipuñjo aṭṭhirāsi yathāyaṃ vepullo pabbato,
sace saṃhārako assa, sambhatañca na vinasseyya. Taṃ kissa hetu? Anamataggoyaṃ, bhikkhave, saṃsāro…pe… alaṃ vimuccitu’’nti.
‘‘Ekassekena kappena, puggalassaṭṭhisañcayo;
Siyā pabbatasamo rāsi, iti vuttaṃ mahesinā.
‘‘So kho panāyaṃ akkhāto, vepullo pabbato mahā;
Uttaro gijjhakūṭassa, magadhānaṃ giribbaje.
‘‘Yato ca ariyasaccāni, sammappaññāya passati;
Dukkhaṃ dukkhasamuppādaṃ, dukkhassa ca atikkamaṃ;
Ariyaṃ caṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ, dukkhūpasamagāminaṃ.
‘‘Sa sattakkhattuṃparamaṃ, sandhāvitvāna puggalo;
Paṭhamo vaggo.
Tassuddānaṃ –
Tiṇakaṭṭhañca pathavī, assu khīrañca pabbataṃ;
Sāsapā sāvakā gaṅgā, daṇḍo ca puggalena cāti.
Chú giải Pāḷi:
10. Puggalasuttavaṇṇanā
133. Dasame aṭṭhikaṅkalotiādīni
tīṇipi rāsivevacanāneva. Imesaṃ pana sattānaṃ saaṭṭhikālato
anaṭṭhikālova bahutaro. Gaṇḍuppādakādipāṇabhūtānañhi etesaṃ aṭṭhimeva
natthi, macchakacchapādibhūtānaṃ pana aṭṭhimeva bahutaraṃ, tasmā
anaṭṭhikālañca bahuaṭṭhikālañca aggahetvā samaṭṭhikālova gahetabbo. Uttarogijjhakūṭassāti gijjhakūṭassa uttarapasse ṭhito. Magadhānaṃ giribbajeti magadharaṭṭhassa giribbaje, giriparikkhepe ṭhitoti attho. Sesaṃ sabbattha uttānamevāti. Dasamaṃ.
No comments:
Post a Comment