Bài. (S.ii,130) - - - (S.ii, 132)
Chánh văn tiếng Việt:
IX. Trung Lược Phẩm
...Trú ở Sàvatthi.
I. Ðạo Sư... (S.ii,130)
1) -- Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy già
chết, người ấy cần phải tìm đến bậc Ðạo Sư để có như thật trí đối với già chết.
Ðối với ai không như thật biết và thấy già chết tập khởi, người ấy cần phải tìm
đến bậc Ðạo Sư để có như thật trí đối với già chết tập khởi. Ðối với ai không
như thật biết và thấy già chết đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Ðạo Sư
để có như thật trí đối với già chết đoạn diệt. Ðối với ai không như thật biết và
thấy con đường đưa đến già chết đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Ðạo Sư
để có như thật trí đối với con đường đưa đến già chết đoạn diệt.
2) Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy
sanh...
3) Này các Tỷ-kheo,. .. không như thật biết và thấy hữu...
4) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy thủ...
5) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy ái...
6) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy thọ...
7) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy xúc...
8) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy sáu xứ...
9) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy danh sắc...
10) Này các Tỷ-kheo... không như thật biết và thấy thức...
11) Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy hành,
người ấy cần phải tìm đến bậc Ðạo Sư để có như thật trí đối với các hành. Ðối
với ai không như thật biết và thấy các hành tập khởi, người ấy cần phải tìm đến
bậc Ðạo Sư để có như thật trí đối với các hành tập khởi. Ðối với ai không như
thật biết và thấy các hành đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Ðạo Sư để có
như thật trí đối với các hành đoạn diệt. Ðối với ai không như thật biết và thấy
con đường đưa đến hành đoạn diệt, người ấy cần phải tìm đến bậc Ðạo Sư để có như
thật trí đối với con đường đưa đến các hành đoạn diệt.
II. Học Tập (Tạp 15.4 Tu Tập, Ðại 2,101b) (S.ii,131)
... Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy già
chết, người ấy cần phải học tập để có như thật trí đối với già
chết...(I.11)
III. Tu Tập (Yoga) (Tạp 15.5, Tam-ma-đề, Ðại 2,101b)
(S.ii,131)
... Này các Tỷ-kheo, đối với ai không như thật biết và thấy già
chết, người ấy cần phải tu tập để có như thật trí đối với già
chết...(I.11)
IV. Dục (S.ii,132)
... Dục cần phải thực hành...(I.11)
V. Nỗ Lực (S.ii,132)
... Nỗ lực cần phải thực hành...(I.11)
VI. Bất Thối Chuyển (S.ii,132)
... Bất thối chuyển cần phải thực hành...(I.11)
VII. Nhiệt Tâm (S.ii,132)
... Nhiệt tâm cần phải thực hành...(I.11)
VIII. Tinh Tấn (S.ii,132)
... Tinh tấn cần phải thực hành...(I.11)
IX. Kiên Trì (S.ii,132)
... Kiên trì cần phải thực hành...(I.11)
X. Chánh Niệm (S.ii,132)
... Chánh niệm cần phải thực hành...(I.11)
XI. Chánh Tri (S.ii,132)
... Chánh tri cần phải thực hành...(I.11)
XII. Không Phóng Dật (S.ii,132)
... Không phóng dật cần phải thực hành... (I.11)
Chánh văn Pāḷi:
9. Antarapeyyālaṃ
1. Satthusuttaṃ
73. Sāvatthiyaṃ
viharati…pe… ‘‘jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ
jarāmaraṇe yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; jarāmaraṇasamudayaṃ
ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇasamudaye yathābhūtaṃ
ñāṇāya satthā pariyesitabbo; jarāmaraṇanirodhaṃ ajānatā apassatā
yathābhūtaṃ jarāmaraṇanirodhe yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo;
jarāmaraṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ
jarāmaraṇanirodhagāminiyā paṭipadāya yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā
pariyesitabbo’’ti. (Suttanto eko). Paṭhamaṃ.
(Sabbesaṃ peyyālo evaṃ vitthāretabbo)
2-11. Dutiyasatthusuttādidasakaṃ
(3) Bhavaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(4) Upādānaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(5) Taṇhaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(6) Vedanaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(7) Phassaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(9) Nāmarūpaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(10) Viññāṇaṃ, bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ…pe….
(11) ‘‘Saṅkhāre, bhikkhave, ajānatā apassatā
yathābhūtaṃ saṅkhāresu yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo;
saṅkhārasamudayaṃ ajānatā apassatā yathābhūtaṃ saṅkhārasamudaye
yathābhūtaṃ ñāṇāya satthā pariyesitabbo; saṅkhāranirodhaṃ ajānatā
apassatā yathābhūtaṃ saṅkhāranirodhe yathābhūtaṃ
ñāṇāya satthā pariyesitabbo; saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ ajānatā
apassatā yathābhūtaṃ saṅkhāranirodhagāminiyā paṭipadāya yathābhūtaṃ
ñāṇāya satthā pariyesitabbo’’ti. Ekādasamaṃ.
(Sabbesaṃ catusaccikaṃ kātabbaṃ).
2-12. Sikkhāsuttādipeyyālaekādasakaṃ
(2) ‘‘Jarāmaraṇaṃ , bhikkhave, ajānatā apassatā yathābhūtaṃ jarāmaraṇe yathābhūtaṃ ñāṇāya sikkhā karaṇīyā.
(Peyyālo. Catusaccikaṃ kātabbaṃ).
(3) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… yogo karaṇīyo…pe….
(5) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… ussoḷhī karaṇīyā…pe….
(7) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… ātappaṃ karaṇīyaṃ…pe….
(8) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… vīriyaṃ karaṇīyaṃ…pe….
(9) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… sātaccaṃ karaṇīyaṃ…pe….
(10) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… sati karaṇīyā…pe….
(11) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… sampajaññaṃ karaṇīyaṃ…pe….
(12) Jarāmaraṇaṃ, bhikkhave, ajānatā…pe… appamādo karaṇīyo…pe….
Antarapeyyālo navamo.
9. Antarapeyyālavaggo
1. Satthusuttādivaṇṇanā
73. Ito
paraṃ ‘‘satthā pariyesitabbo’’tiādinayappavattā dvādasa
antarapeyyālavaggā nāma honti. Te sabbepi tathā tathā bujjhanakānaṃ
veneyyapuggalānaṃ ajjhāsayavasena vuttā. Tattha satthāti buddho vā hotu sāvako vā, yaṃ nissāya maggañāṇaṃ labhati, ayaṃ satthā nāma, so pariyesitabbo. Sikkhā karaṇīyāti tividhāpi sikkhā kātabbā. Yogādīsu yogoti payogo. Chandoti kattukamyatākusalacchando. Ussoḷhīti sabbasahaṃ adhimattavīriyaṃ. Appaṭivānīti anivattanā. Ātappanti kilesatāpanavīriyameva. Sātaccanti satatakiriyaṃ. Satīti jarāmaraṇādivasena catusaccapariggāhikā sati. Sampajaññanti tādisameva ñāṇaṃ. Appamādoti saccabhāvanāya appamādo. Sesaṃ sabbattha uttānamevāti.
Antarapeyyālo navamo.
Nidānasaṃyuttavaṇṇanā niṭṭhitā.
No comments:
Post a Comment