Chánh văn tiếng Việt:
VII. Bất Tín (S.ii,159)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
I
2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng
sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.3) Kẻ bất tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ bất tín. Kẻ không biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ không biết thẹn. Kẻ không biết sợ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ không biết sợ. Kẻ ít nghe cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ ít nghe. Kẻ biếng nhác cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ biếng nhác. Kẻ thất niệm cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ thất niệm. Kẻ ác tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ ác tuệ.
4) Kẻ tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tín. Kẻ biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ biết thẹn. Kẻ biết sợ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ biết sợ. Kẻ nghe nhiều cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ nghe nhiều. Kẻ tinh cần cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tinh cần. Kẻ trì niệm cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ trì niệm. Kẻ trí tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ trí tuệ.
5) Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời quá khứ, các chúng sanh đã cùng hòa hợp, đã cùng đi với nhau.
6) Kẻ bất tín đã cùng hòa hợp, đã cùng đi với kẻ bất tín. Kẻ không biết thẹn đã cùng hòa hợp, đã cùng đi với kẻ không biết thẹn. Kẻ không biết sợ... với kẻ không biết sợ. Kẻ ít nghe... với kẻ ít nghe. Kẻ biếng nhác... với kẻ biếng nhác. Kẻ thất niệm... với kẻ thất niệm. Kẻ ác tuệ đã cùng hòa hợp, đã cùng đi với kẻ ác tuệ.
Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời vị lai, các chúng sanh sẽ cùng hòa hợp, sẽ cùng đi với nhau. Kẻ bất tín sẽ cùng hòa hợp, sẽ cùng đi với kẻ bất tín. Kẻ không biết thẹn... với kẻ không biết thẹn. Kẻ không biết sợ... với kẻ không biết sợ. Kẻ ít nghe... với kẻ ít nghe. Kẻ biếng nhác... với kẻ biếng nhác. Kẻ thất niệm... với kẻ thất niệm. Kẻ ác tuệ sẽ cùng hòa hợp, sẽ cùng đi với kẻ ác tuệ.
7) Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời hiện tại, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
Kẻ bất tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ bất tín. Kẻ không biết thẹn... với kẻ không biết thẹn. Kẻ không biết sợ... với kẻ không biết sợ. Kẻ ít nghe... với kẻ ít nghe. Kẻ biếng nhác... với kẻ biếng nhác. Kẻ thất niệm... với kẻ thất niệm. Kẻ ác tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ ác tuệ.
II
8) Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh
cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.Kẻ tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tín. Kẻ biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ biết thẹn. Kẻ biết sợ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ biết sợ. Kẻ nghe nhiều cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ nghe nhiều. Kẻ tinh cần cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tinh cần. Kẻ trì niệm cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ trì niệm. Kẻ có trí tuệ, cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
9) Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời quá khứ...
10) Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời vị lai...
11) Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới thời hiện tại, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
Kẻ tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tín... Kẻ có trí tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
Chánh văn Pāḷi:
7. Assaddhasaṃsandanasuttaṃ
101. Sāvatthiyaṃ
viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti.
Assaddhā assaddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; ahirikā ahirikehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; anottappino anottappīhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; appassutā appassutehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; kusītā
kusītehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; muṭṭhassatino muṭṭhassatīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; duppaññā duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti
samenti’’.
‘‘Atītampi kho, bhikkhave, addhānaṃ dhātusova sattā
saṃsandiṃsu samiṃsu. Assaddhā assaddhehi saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu;
ahirikā ahirikehi saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu; anottappino anottappīhi
saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu; appassutā appassutehi
saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu; kusītā kusītehi saddhiṃ saṃsandiṃsu
samiṃsu; muṭṭhassatino muṭṭhassatīhi saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu;
duppaññā duppaññehi saddhiṃ saṃsandiṃsu samiṃsu.
‘‘Anāgatampi kho, bhikkhave,
addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandissanti samessanti. Assaddhā assaddhehi
saddhiṃ saṃsandissanti samessanti; ahirikā ahirikehi saddhiṃ
saṃsandissanti samessanti; anottappino anottappīhi saddhiṃ…pe… appassutā
appassutehi saddhiṃ…pe… kusītā kusītehi
saddhiṃ…pe… muṭṭhassatino muṭṭhassatīhi saddhiṃ…pe… duppaññā duppaññehi
saddhiṃ saṃsandissanti samessanti.
‘‘Etarahipi kho, bhikkhave, paccuppannaṃ addhānaṃ
dhātusova sattā saṃsandanti samenti. Assaddhā assaddhehi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; ahirikā ahirikehi saddhiṃ…pe… anottappino
anottappīhi saddhiṃ…pe… appassutā appassutehi saddhiṃ…pe…
kusītā kusītehi saddhiṃ…pe… muṭṭhassatino muṭṭhassatīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; duppaññā duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti samenti.
‘‘Dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti.
Saddhā saddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; hirimanā hirimanehi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; ottappino ottappīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
bahussutā bahussutehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; āraddhavīriyā
āraddhavīriyehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; upaṭṭhitassatino
upaṭṭhitassatīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti; paññavanto paññavantehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti. Atītampi kho,
bhikkhave, addhānaṃ…pe… anāgatampi kho, bhikkhave…pe… etarahipi kho,
bhikkhave, paccuppannaṃ addhānaṃ dhātusova sattā saṃsandanti samenti.
Saddhā saddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; paññavanto paññavantehi
saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti. Sattamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
7. Assaddhasaṃsandanasuttavaṇṇanā
101. Sattame assaddhā assaddhehītiādīsu
buddhe vā dhamme vā saṅghe vā saddhāvirahitā nirojā nirasā puggalā
samuddassa orimatīre ṭhitā pārimatīrepi ṭhitehi assaddhehi saddhiṃ tāya
assaddhatāya ekasadisā nirantarā honti. Tathā ahirikā bhinnamariyādā
alajjipuggalā ahirikehi, anottappino pāpakiriyāya abhāyamānā
anottappīhi, appassutā sutavirahitā appassutehi, kusītā ālasiyapuggalā
kusītehi, muṭṭhassatino bhattanikkhittakākamaṃsanikkhittasiṅgālasadisā
muṭṭhassatīhi, duppaññā khandhādiparicchedikāya paññāya abhāvena
nippaññā tādiseheva duppaññehi, saddhāsampannā
cetiyavandanādikiccapasutā saddhehi, hirimanā lajjipuggalā hirimanehi,
ottappino pāpabhīrukā ottappīhi, bahussutā sutadharā āgamadharā
tantipālakā vaṃsānurakkhakā bahussutehi, āraddhavīriyā
paripuṇṇaparakkamā āraddhavīriyehi, upaṭṭhitassatī
sabbakiccapariggāhikāya satiyā samannāgatā upaṭṭhitassatīhi, paññavanto
mahāpaññehi vajirūpamañāṇehi paññavantehi saddhiṃ dūre ṭhitāpi tāya
paññāsampattiyā saṃsandanti samenti. Sattamaṃ.
No comments:
Post a Comment