Bài giảng:
http://www.mediafire.com/listen/6kc3cq16jfdx5fn/Vietheravada_2015-01-24_TUK2_Ch3-TuongUngGioi_Pham3-NGHIEPDAO.mp3
Chánh văn tiếng Việt:
III. Phẩm Nghiệp
ÐạoThứ Ba
I. Không Tịch Tịnh
(S.ii,166)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ bất tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ bất tín. Kẻ không biết thẹn. .. với kẻ không biết thẹn. Kẻ không biết sợ... với kẻ không biết sợ. Kẻ không tịch tịnh... với kẻ không tịch tịnh. Kẻ ác tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ ác tuệ.
4) Kẻ có tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có tín. Kẻ biết thẹn. .. với kẻ biết thẹn. Kẻ biết sợ... với kẻ biết sợ. Kẻ tịch tịnh. .. với kẻ tịch tịnh. Kẻ có trí tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
II. Ác Giới (S.ii,166)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ bất tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ bất tín. Kẻ không biết thẹn. .. với kẻ không biết thẹn. Kẻ không biết sợ... với kẻ không biết sợ. Kẻ ác giới... với kẻ ác giới. Kẻ ác tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ ác tuệ.
4) Kẻ có tín cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có tín. Kẻ biết thẹn. .. với kẻ biết thẹn. Kẻ biết sợ... với kẻ biết sợ. Kẻ trì giới... với kẻ trì giới. Kẻ có trí tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
III. Năm Học Pháp
(S.ii,167)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ sát sanh cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ sát sanh. Kẻ lấy vật không cho. .. với kẻ lấy vật không cho. Kẻ tà hạnh trong các dục.. . với kẻ tà hạnh trong các dục. Kẻ nói láo... với kẻ nói láo. Kẻ đắm say rượu men, rượu nấu cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ đắm say rượu men, rượu nấu.
4) Kẻ từ bỏ sát sanh cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ từ bỏ sát sanh. Kẻ từ bỏ lấy vật không cho... với kẻ từ bỏ lấy vật không cho. Kẻ không tà hạnh trong các dục... với kẻ không tà hạnh trong các dục. Kẻ không nói láo... với kẻ không nói láo. Kẻ không đắm say rượu men, rượu nấu cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ không đắm say rượu men, rượu nấu.
IV. Bảy Nghiệp Ðạo
(S.ii,167)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ sát sanh cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ sát sanh. Kẻ lấy vật không cho... với kẻ lấy vật không cho. Kẻ tà hạnh trong các dục... với kẻ tà hạnh trong các dục. Kẻ nói láo... với kẻ nói láo. Kẻ nói hai lưỡi...với kẻ nói hai lưỡi. Kẻ ác ngữ... với kẻ ác ngữ. Kẻ nói lời phù phiếm cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ nói lời phù phiếm.
4) Kẻ từ bỏ sát sanh cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ từ bỏ sát sanh. Kẻ từ bỏ lấy vật không cho. .. với kẻ từ bỏ lấy vật không cho. Kẻ từ bỏ tà hạnh trong các dục... với kẻ từ bỏ tà hạnh trong các dục. Kẻ từ bỏ nói láo... với kẻ từ bỏ nói láo. Kẻ từ bỏ nói lời hai lưỡi... với kẻ từ bỏ nói lời hai lưỡi. Kẻ từ bỏ ác ngữ... với kẻ từ bỏ ác ngữ. Kẻ từ bỏ nói lời phù phiếm cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ từ bỏ nói lời phù phiếm.
V. Mười Nghiệp Ðạo
(S.ii,167)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ sát sanh cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ sát sanh. Kẻ lấy vật không cho. .. với kẻ lấy vật không cho. Kẻ tà hạnh trong các dục... với kẻ tà hạnh trong các dục. Kẻ nói láo... với kẻ nói láo. Kẻ nói hai lưỡi... với kẻ nói hai lưỡi. Kẻ ác ngữ... với kẻ ác ngữ. Kẻ nói lời phù phiếm... cùng đi với kẻ nói lời phù phiếm. Kẻ có tham tâm... với kẻ có tham tâm. Kẻ có sân tâm... với kẻ có sân tâm. Kẻ có tà kiến cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có tà kiến.
4) Kẻ từ bỏ sát sanh cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ từ bỏ sát sanh. Kẻ từ bỏ lấy vật không cho... với kẻ từ bỏ lấy vật không cho. Kẻ từ bỏ tà hạnh trong các dục... với kẻ từ bỏ tà hạnh trong các dục. Kẻ từ bỏ nói láo... với kẻ từ bỏ nói láo. Kẻ từ bỏ nói lời hai lưỡi... với kẻ từ bỏ nói lời hai lưỡi. Kẻ từ bỏ ác ngữ... với kẻ từ bỏ ác ngữ. Kẻ từ bỏ nói lời phù phiếm... với kẻ từ bỏ nói lời phù phiếm. Kẻ từ bỏ tham tâm... với kẻ từ bỏ tham tâm. Kẻ từ bỏ sân tâm... với kẻ từ bỏ sân tâm. Kẻ chánh kiến cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ chánh kiến.
VI. Tám Chi (S.ii,,168)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ tà kiến cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tà kiến. Kẻ tà tư duy... Kẻ tà ngữ... Kẻ tà nghiệp... Kẻ tà mạng... Kẻ tà tinh tấn... Kẻ tà niệm... Kẻ tà định cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tà định.
4) Kẻ chánh kiến cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ chánh kiến. Kẻ chánh tư duy... Kẻ chánh ngữ... Kẻ chánh nghiệp... Kẻ chánh mạng... Kẻ chánh tinh tấn... Kẻ chánh niệm... Kẻ chánh định cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ chánh định.
VII. Mười Chi (S.ii,168)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
3) Kẻ tà kiến cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tà kiến. Kẻ tà tư duy... Kẻ tà ngữ... Kẻ tà nghiệp... Kẻ tà mạng... Kẻ tà tinh tấn... Kẻ tà niệm... Kẻ tà định... Kẻ tà trí... Kẻ tà giải thoát cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ tà giải thoát.
4) Kẻ chánh kiến cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ chánh kiến. Kẻ chánh tư duy... Kẻ chánh ngữ... Kẻ chánh nghiệp... Kẻ chánh mạng... Kẻ chánh tinh tấn... Kẻ chánh niệm... Kẻ chánh định... Kẻ chánh trí... Kẻ chánh giải thoát cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ chánh giải thoát.
Chánh văn Pāḷi:
3. Kammapathavaggo
1. Asamāhitasuttaṃ
107. Sāvatthiyaṃ
viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti.
Assaddhā assaddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; ahirikā ahirikehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; anottappino anottappīhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; asamāhitā asamāhitehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; duppaññā
duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti samenti’’.
‘‘Saddhā saddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
hirimanā hirimanehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; ottappino ottappīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; samāhitā samāhitehi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; paññavanto paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti.
Paṭhamaṃ.
2. Dussīlasuttaṃ
108.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti
samenti. Assaddhā assaddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; ahirikā
ahirikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; anottappino anottappīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; dussīlā dussīlehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
duppaññā duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti samenti’’.
‘‘Saddhā saddhehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
hirimanā hirimanehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; ottappino ottappīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; sīlavanto sīlavantehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; paññavanto paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti. Dutiyaṃ.
3. Pañcasikkhāpadasuttaṃ
109. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti. Pāṇātipātino
pāṇātipātīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti; adinnādāyino adinnādāyīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; kāmesumicchācārino kāmesumicchācārīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; musāvādino musāvādīhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; surāmerayamajjappamādaṭṭhāyino surāmerayamajjappamādaṭṭhāyīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti’’.
‘‘Pāṇātipātā paṭiviratā pāṇātipātā paṭiviratehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; adinnādānā paṭiviratā adinnādānā
paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; kāmesumicchācārā paṭiviratā
kāmesumicchācārā paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; musāvādā
paṭiviratā musāvādā paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
surāmerayamajjappamādaṭṭhānā paṭiviratā surāmerayamajjappamādaṭṭhānā
paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti. Tatiyaṃ.
4. Sattakammapathasuttaṃ
110. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti. Pāṇātipātino pāṇātipātīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; adinnādāyino adinnādāyīhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; kāmesumicchācārino kāmesumicchācārīhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; musāvādino musāvādīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti; pisuṇavācā
pisuṇavācehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; pharusavācā pharusavācehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; samphappalāpino samphappalāpīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti’’.
‘‘Pāṇātipātā paṭiviratā…pe… adinnādānā paṭiviratā…
kāmesumicchācārā paṭiviratā… musāvādā paṭiviratā… pisuṇāya vācāya
paṭiviratā pisuṇāya vācāya paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
pharusāya vācāya paṭiviratā pharusāya vācāya paṭiviratehi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; samphappalāpā paṭiviratā samphappalāpā paṭiviratehi
saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti. Catutthaṃ.
5. Dasakammapathasuttaṃ
111. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova ,
bhikkhave, sattā saṃsandanti samenti. Pāṇātipātino pāṇātipātīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; adinnādāyino…pe… kāmesumicchācārino… musāvādino…
pisuṇavācā… pharusavācā… samphappalāpino samphappalāpīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; abhijjhāluno abhijjhālūhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; byāpannacittā byāpannacittehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
micchādiṭṭhikā micchādiṭṭhikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti’’.
‘‘Pāṇātipātā paṭiviratā
pāṇātipātā paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; adinnādānā
paṭiviratā…pe… kāmesumicchācārā paṭiviratā… musāvādā paṭiviratā…
pisuṇāya vācāya… pharusāya vācāya… samphappalāpā paṭiviratā
samphappalāpā paṭiviratehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; anabhijjhāluno
anabhijjhālūhi saddhiṃ saṃsandanti samenti; abyāpannacittā
abyāpannacittehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; sammādiṭṭhikā
sammādiṭṭhikehi saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti. Pañcamaṃ.
6. Aṭṭhaṅgikasuttaṃ
112.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti
samenti. Micchādiṭṭhikā micchādiṭṭhikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
micchāsaṅkappā…pe… micchāvācā… micchākammantā… micchāājīvā…
micchāvāyāmā… micchāsatino … micchāsamādhino
micchāsamādhīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti. Sammādiṭṭhikā
sammādiṭṭhikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; sammāsaṅkappā…pe…
sammāvācā… sammākammantā… sammāājīvā… sammāvāyāmā… sammāsatino…
sammāsamādhino sammāsamādhīhi saddhiṃ saṃsandanti samentī’’ti. Chaṭṭhaṃ.
7. Dasaṅgasuttaṃ
113.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti
samenti. Micchādiṭṭhikā micchādiṭṭhikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti;
micchāsaṅkappā…pe… micchāvācā… micchākammantā… micchāājīvā…
micchāvāyāmā… micchāsatino … micchāsamādhino
micchāsamādhīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti; micchāñāṇino micchāñāṇīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; micchāvimuttino micchāvimuttīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti’’.
‘‘Sammādiṭṭhikā sammādiṭṭhikehi saddhiṃ saṃsandanti
samenti; sammāsaṅkappā…pe… sammāvācā… sammākammantā… sammāājīvā…
sammāvāyāmā… sammāsatino… sammāsamādhino… sammāñāṇino sammāñāṇīhi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; sammāvimuttino sammāvimuttīhi saddhiṃ
saṃsandanti samentī’’ti. Sattamaṃ.
Sattannaṃ suttantānaṃ uddānaṃ –
Satta kammapathā vuttā, dasakammapathena ca;
Chaṭṭhaṃ aṭṭhaṅgiko vutto, dasaṅgena ca sattamaṃ.
Kammapathavaggo tatiyo.
Chú giải Pāḷi:
3. Kammapathavaggo
1-2. Asamāhitasuttādivaṇṇanā
107-108. Ito
paresu paṭhamaṃ assaddhādipañcakavasena vuttaṃ, tathā dutiyaṃ. Paṭhame
pana asamāhitapadaṃ catutthaṃ, dutiye dussīlapadaṃ. Evaṃ vuccamāne
bujjhanakapuggalānaṃ ajjhāsayena hi etāni vuttāni. Ettha asamāhitāti upacārappanāsamādhirahitā. Dussīlāti nissīlā. Paṭhamadutiyāni.
3-5. Pañcasikkhāpadasuttādivaṇṇanā
109-111. Tatiyaṃ
pañcakammapathavasena bujjhanakānaṃ ajjhāsayavasena vuttaṃ, catutthaṃ
sattakammapathavasena, pañcamaṃ dasakammapathavasena. Tattha tatiye surāmerayamajjappamādaṭṭhāyinoti
surāmerayasaṅkhātaṃ majjaṃ yāya pamādacetanāya pivanti, sā
‘‘surāmerayamajjappamādo’’ti vuccati, tasmiṃ tiṭṭhantīti
surāmerayamajjappamādaṭṭhāyino. Ayaṃ tāvettha asādhāraṇapadassa attho.
Pañcame pāṇaṃ atipātentīti pāṇātipātino, pāṇaghātikāti attho. Adinnaṃ ādiyantīti adinnādāyino, parassahārinoti attho. Vatthukāmesu kilesakāmena micchā carantīti kāmesumicchācārino. Musā vadantīti musāvādino, paresaṃ atthabhañjakaṃ tucchaṃ alikaṃ vācaṃ bhāsitāroti attho. Pisuṇā vācā etesanti pisuṇavācā. Mammacchedikā pharusā vācā etesanti pharusavācā. Samphaṃ niratthakaṃ vacanaṃ palapantīti samphappalāpino. Abhijjhāyantīti abhijjhāluno, parabhaṇḍe lubbhanasīlāti attho. Byāpannaṃ pūtibhūtaṃ cittametesanti byāpannacittā. Micchā pāpikā viññugarahitā etesaṃ diṭṭhīti micchādiṭṭhikā,
kammapathapariyāpannāya ‘‘natthi dinna’’ntiādivatthukāya
micchattapariyāpannāya aniyyānikadiṭṭhiyā samannāgatāti attho. Sammā
sobhanā viññupasatthā etesaṃ diṭṭhīti sammādiṭṭhikā,
kammapathapariyāpannāya ‘‘atthi dinna’’ntiādikāya kammassakatadiṭṭhiyā
sammattapariyāpannāya maggadiṭṭhiyā ca samannāgatāti attho. Idaṃ
tāvettha anuttānānaṃ padānaṃ padavaṇṇanāmattaṃ.
Yo pana tesaṃ pāṇātipāto
adinnādānaṃ kāmesumicchācāro musāvādo pisuṇavācā pharusavācā
samphappalāpo abhijjhā byāpādo micchādiṭṭhīti kaṇhapakkhe dasavidho
attho hoti. Tattha pāṇassa atipāto pāṇātipāto, pāṇavadho pāṇaghātoti vuttaṃ hoti. Pāṇoti
cettha vohārato satto, paramatthato jīvitindriyaṃ. Tasmiṃ pana pāṇe
pāṇasaññino jīvitindriyupacchedakaupakkamasamuṭṭhāpikā kāyavacīdvārānaṃ
aññataradvārappavattā vadhakacetanā pāṇātipāto. So guṇavirahitesu
tiracchānagatādīsu pāṇesu khuddake pāṇe appasāvajjo, mahāsarīre
mahāsāvajjo. Kasmā? Payogamahantatāya ,
payogasamattepi vatthumahantatāya. Guṇavantesu manussādīsu appaguṇe
appasāvajjo, mahāguṇe mahāsāvajjo. Sarīraguṇānaṃ pana samabhāve sati
kilesānaṃ upakkamānañca mudutāya appasāvajjo, tibbatāya mahāsāvajjoti
veditabbo.
Tassa pañca sambhārā honti – pāṇo, pāṇasaññitā,
vadhakacittaṃ, upakkamo, tena maraṇanti. Cha payogā sāhatthiko,
āṇattiko, nissaggiyo, thāvaro, vijjāmayo, iddhimayoti. Imasmiṃ panatthe
vitthāriyamāne atippapañco hoti, tasmā taṃ na vitthārayāma, aññañca evarūpaṃ. Atthikehi pana samantapāsādikaṃ vinayaṭṭhakathaṃ (pārā. aṭṭha. 172) oloketvā gahetabbo.
Adinnassa ādānaṃ adinnādānaṃ, parassaharaṇaṃ theyyaṃ corikāti vuttaṃ hoti. Tattha adinnanti
parapariggahitaṃ, yattha paro yathākāmakāritaṃ āpajjanto adaṇḍāraho
anupavajjo hoti. Tasmiṃ pana parapariggahite parapariggahitasaññino
tadādāyakaupakkamasamuṭṭhāpikā theyyacetanā adinnādānaṃ. Taṃ hīne
parasantake appasāvajjaṃ, paṇīte mahāsāvajjaṃ. Kasmā? Vatthupaṇītatāya.
Vatthusamatte sati guṇādhikānaṃ santake vatthusmiṃ mahāsāvajjaṃ, taṃ taṃ
guṇādhikaṃ upādāya tato tato hīnaguṇassa santake vatthusmiṃ
appasāvajjaṃ.
Tassa pañca sambhārā honti – parapariggahitaṃ,
parapariggahitasaññitā, theyyacittaṃ, upakkamo, tena haraṇanti. Cha
payogā sāhatthikādayova. Te ca kho yathānurūpaṃ theyyāvahāro,
pasayhāvahāro, paṭicchannāvahāro, parikappāvahāro, kusāvahāroti imesaṃ
avahārānaṃ vasena pavattāti ayamettha saṅkhepo, vitthāro pana
samantapāsādikāyaṃ (pārā. aṭṭha. 92) vutto.
Kāmesumicchācāroti ettha pana kāmesūti methunasamācāresu. Micchācāroti
ekantanindito lāmakācāro. Lakkhaṇato pana asaddhammādhippāyena
kāyadvārappavattā agamanīyaṭṭhānavītikkamacetanā kāmesumicchācāro.
Tattha agamanīyaṭṭhānaṃ nāma purisānaṃ tāva māturakkhitā piturakkhitā mātāpiturakkhitā bhāturakkhitā bhaginirakkhitā ñātirakkhitā
gottarakkhitā dhammarakkhitā sārakkhā saparidaṇḍāti māturakkhitādayo
dasa, dhanakkītā chandavāsinī bhogavāsinī paṭavāsinī odapattakinī
obhatacumbaṭā dāsī ca bhariyā ca kammakārī ca bhariyā ca dhajāhaṭā
muhuttikāti etā dhanakkītādayo dasāti vīsati itthiyo. Itthīsu pana
dvinnaṃ sārakkhasaparidaṇḍānaṃ, dasannañca dhanakkītādīnanti dvādasannaṃ
itthīnaṃ aññe purisā. Idaṃ agamanīyaṭṭhānaṃ nāma. So panesa
micchācāro sīlādiguṇarahite agamanīyaṭṭhāne appasāvajjo,
sīlādiguṇasampanne mahāsāvajjo. Tassa cattāro sambhārā –
agamanīyavatthu, tasmiṃ sevanacittaṃ, sevanappayogo,
maggenamaggapaṭipattiadhivāsananti. Eko payogo sāhatthiko eva.
Musāti
visaṃvādanapurekkhārassa atthabhañjanako vacīpayogo kāyappayogo vā,
visaṃvādanādhippāyena panassa paravisaṃvādanakāyavacīpayogasamuṭṭhāpikā
cetanā, musāvādo. Aparo nayo – musāti abhūtaṃ atacchaṃ vatthu. Vādoti
tassa bhūtato tacchato viññāpanaṃ. Lakkhaṇato pana atathaṃ vatthuṃ
tathato paraṃ viññāpetukāmassa tathāviññattisamuṭṭhāpikā cetanā
musāvādo. So yamatthaṃ bhañjati, tassa appatāya appasāvajjo, mahantatāya
mahāsāvajjo. Api ca gahaṭṭhānaṃ attano santakaṃ adātukāmatāya
natthītiādinayappavatto appasāvajjo, sakkhinā hutvā atthabhañjanatthaṃ
vutto mahāsāvajjo. Pabbajitānaṃ appakampi telaṃ vā sappiṃ vā labhitvā
hasādhippāyena ‘‘ajja gāme telaṃ nadī maññe sandatī’’ti
pūraṇakathānayena pavatto appasāvajjo, adiṭṭhaṃyeva pana
‘‘diṭṭha’’ntiādinā nayena vadantānaṃ mahāsāvajjo. Tassa cattāro sambhārā
honti – atathaṃ vatthu, visaṃvādanacittaṃ, tajjo vāyāmo, parassa
tadatthavijānananti. Eko payogo sāhatthikova. So kāyena vā
kāyapaṭibaddhena vā vācāya vā paravisaṃvādakakiriyākaraṇe daṭṭhabbo.
Tāya ce kiriyāya paro tamatthaṃ jānāti, ayaṃ
kiriyāsamuṭṭhāpikacetanākkhaṇeyeva musāvādakammunā bajjhati.
Pisuṇavācātiādīsu yāya vācāya, yassa taṃ vācaṃ bhāsati, tassa hadaye attano piyabhāvaṃ, parassa ca suññabhāvaṃ karoti, sā pisuṇavācā. Yāya pana attānampi parampi pharusaṃ karoti, yā vācā sayampi pharusā, neva kaṇṇasukhā na hadayaṅgamā, ayaṃ pharusavācā. Yena pana samphaṃ palapati niratthakaṃ, so samphappalāpo. Tesaṃ mūlabhūtā cetanāpi pisuṇavācādināmameva labhati. Sā eva ca idha adhippetāti.
Tattha saṃkiliṭṭhacittassa paresaṃ vā bhedāya, attano piyakamyatāya vā kāyavacīpayogasamuṭṭhāpikā cetanā pisuṇavācā.
Sā yassa bhedaṃ karoti, tassa appaguṇatāya appasāvajjā, mahāguṇatāya
mahāsāvajjā. Tassā cattāro sambhārā – bhinditabbo paro, iti ime nānā
bhavissanti, vinā bhavissantīti bhedapurekkhāratā, iti ahaṃ piyo
bhavissāmi vissāsikoti piyakamyatā vā, tajjo vāyāmo, tassa
tadatthavijānananti.
Parassa mammacchedakakāyavacīpayogasamuṭṭhāpikā
ekantapharusacetanā pharusavācā. Tassā āvibhāvatthamidaṃ vatthu – eko
kira dārako mātu vacanaṃ anādiyitvā araññaṃ gacchati. Mātā taṃ
nivattetuṃ asakkontī, ‘‘caṇḍā taṃ mahiṃsī anubandhatū’’ti akkosi.
Athassa tatheva araññe mahiṃsī uṭṭhāsi. Dārako, ‘‘yaṃ mama mātā mukhena
kathesi, taṃ mā hotu, yaṃ cittena cintesi, taṃ hotū’’ti saccakiriyaṃ
akāsi. Mahiṃsī tattheva baddhā viya aṭṭhāsi. Evaṃ mammacchedakopi payogo
cittasaṇhatāya pharusavācā na hoti. Mātāpitaro hi kadāci puttake evaṃ
vadanti – ‘‘corā vo khaṇḍākhaṇḍikaṃ karontū’’ti, uppalapattampi ca nesaṃ
upari patantaṃ na icchanti. Ācariyupajjhāyā ca kadāci nissitake evaṃ
vadanti – ‘‘kiṃ ime ahirikā anottappino caranti, niddhamatha ne’’ti.
Atha ca nesaṃ āgamādhigamasampattiṃ icchanti. Yathā ca cittasaṇhatāya
pharusavācā na hoti, evaṃ vacanasaṇhatāya apharusavācāpi na hoti. Na hi
mārāpetukāmassa ‘‘imaṃ sukhaṃ sayāpethā’’ti vacanaṃ apharusavācā hoti.
Cittapharusatāya panesā pharusavācāva. Sā yaṃ sandhāya pavattitā, tassa
appaguṇatāya appasāvajjā, mahāguṇatāya mahāsāvajjā. Tassā tayo sambhārā –
akkositabbo paro, kupitacittaṃ, akkosanāti.
Anatthaviññāpikā
kāyavacīpayogasamuṭṭhāpikā akusalacetanā samphappalāpo. So
āsevanamandatāya appasāvajjo, āsevanamahantatāya mahāsāvajjo. Tassa dve
sambhārā – bhāratayuddha-sītāharaṇādi-niratthakakathā-purekkhāratā,
tathārūpīkathākathanañcāti.
Abhijjhāyatīti abhijjhā.
Parabhaṇḍābhimukhī hutvā tanninnatāya pavattatīti attho. Sā ‘‘aho
vatidaṃ mamassā’’ti evaṃ parabhaṇḍābhijjhāyanalakkhaṇā adinnādānaṃ viya
appasāvajjā mahāsāvajjā ca. Tassā dve sambhārā parabhaṇḍaṃ attano
pariṇāmanañca. Parabhaṇḍavatthuke hi lobhe uppannepi na tāva
kammapathabhedo hoti, yāva na ‘‘aho vatidaṃ mamassā’’ti attano
pariṇāmetīti.
Hitasukhaṃ byāpādayatīti, byāpādo.
So paravināsāya manopadosalakkhaṇo. Pharusavācā viya appasāvajjo
mahāsāvajjo ca. Tassa dve sambhārā parasatto ca, tassa ca vināsacintā.
Parasattavatthuke hi kodhe uppannepi na tāva kammapathabhedo hoti, yāva
na ‘‘aho vatāyaṃ ucchijjeyya vinasseyyā’’ti tassa vināsaṃ cinteti.
Yathābhuccagahaṇābhāvena micchā passatīti micchādiṭṭhi.
Sā ‘‘natthi dinna’’ntiādinā nayena viparītadassanalakkhaṇā
samphappalāpo viya appasāvajjā mahāsāvajjā ca. Api ca aniyatā
appasāvajjā, niyatā mahāsāvajjā. Tassā dve sambhārā – vatthuno ca
gahitākāraviparītatā yathā ca naṃ gaṇhāti, tathābhāvena tassā
upaṭṭhānanti.
Imesaṃ pana dasannaṃ akusalakammapathānaṃ dhammato
koṭṭhāsato ārammaṇato vedanāto mūlatoti pañcahākārehi vinicchayo
veditabbo. Tattha dhammatoti etesu hi paṭipāṭiyā satta cetanādhammāva honti, abhijjhādayo tisso cetanāsampayuttā. Koṭṭhāsatoti
paṭipāṭiyā satta, micchādiṭṭhi cāti ime aṭṭha kammapathā eva honti, no
mūlāni, abhijjhābyāpādā kammapathā ceva mūlāni ca. Abhijjhā hi mūlaṃ
patvā lobho akusalamūlaṃ hoti, byāpādo doso akusalamūlaṃ.
Ārammaṇatoti pāṇātipāto
jīvitindriyārammaṇato saṅkhārārammaṇo hoti, adinnādānaṃ sattārammaṇaṃ vā
saṅkhārārammaṇaṃ vā, micchācāro phoṭṭhabbavasena
saṅkhārārammaṇova, sattārammaṇotipi eke. Musāvādo sattārammaṇo vā
saṅkhārārammaṇo vā, tathā pisuṇavācā. Pharusavācā sattārammaṇāva.
Samphappalāpo diṭṭhasutamutaviññātavasena sattārammaṇo vā
saṅkhārārammaṇo vā, tathā abhijjhā. Byāpādo sattārammaṇova. Micchādiṭṭhi tebhūmakadhammavasena saṅkhārārammaṇā.
Vedanātoti pāṇātipāto
dukkhavedano hoti. Kiñcāpi hi rājāno coraṃ disvā hasamānāpi ‘‘gacchatha
naṃ ghātethā’’ti vadanti, sanniṭṭhāpakacetanā pana nesaṃ
dukkhasampayuttāva hoti. Adinnādānaṃ tivedanaṃ, micchācāro
sukhamajjhattavasena dvivedano, sanniṭṭhāpakacitte pana majjhattavedano
na hoti. Musāvādo tivedano, tathā pisuṇavācā pharusavācā dukkhavedanā,
samphappalāpo tivedano, abhijjhā sukhamajjhattavasena dvivedanā, tathā
micchādiṭṭhi. Byāpādo dukkhavedano.
Mūlatoti pāṇātipāto
dosamohavasena dvimūlako hoti, adinnādānaṃ dosamohavasena vā
lobhamohavasena vā, micchācāro lobhamohavasena. Musāvādo dosamohavasena
vā lobhamohavasena vā, tathā pisuṇavācā samphappalāpo ca. Pharusavācā
dosamohavasena, abhijjhā mohavasena ekamūlā, tathā byāpādo. Micchādiṭṭhi
lobhamohavasena dvimūlāti.
Pāṇātipātā paṭiviratātiādīsu
pāṇātipātādayo vuttatthā eva. Yāya pana viratiyā ete paṭiviratā nāma
honti, sā bhedato tividhā hoti sampattavirati samādānavirati
samucchedaviratīti. Tattha asamādinnasikkhāpadānaṃ attano
jātivayabāhusaccādīni paccavekkhitvā ‘‘ayuttaṃ amhākaṃ evarūpaṃ
kātu’’nti sampattaṃ vatthuṃ avītikkamantānaṃ uppajjamānā virati sampattaviratīti veditabbā sīhaḷadīpe cakkanaupāsakassa
viya. Tassa kira daharakāleyeva mātu rogo uppajji. Vejjena ca
‘‘allasasakamaṃsaṃ laddhuṃ vaṭṭatī’’ti vuttaṃ. Tato cakkanassa bhātā
‘‘gaccha tāta khettaṃ āhiṇḍāhī’’ti cakkanaṃ pesesi. So tattha gato.
Tasmiñca samaye eko saso taruṇasassaṃ khādituṃ āgato hoti. So taṃ disvā
vegena dhāvanto valliyā baddho ‘‘kiri kirī’’ti saddamakāsi .
Cakkano tena saddena gantvā taṃ gahetvā cintesi ‘‘mātu bhesajjaṃ
karomī’’ti. Puna cintesi – ‘‘na metaṃ patirūpaṃ, yvāhaṃ mātu
jīvitakāraṇā paraṃ jīvitā voropeyya’’nti. Atha naṃ ‘‘gaccha araññe
sasehi saddhiṃ tiṇodakaṃ paribhuñjā’’ti muñci. Bhātarā ca ‘‘kiṃ tāta
saso laddho’’ti? Pucchito taṃ pavattiṃ ācikkhi. Tato naṃ bhātā
paribhāsi. So mātu santikaṃ gantvā, ‘‘yatohaṃ jāto , nābhijānāmi sañcicca pāṇaṃ jīvitā voropetā’’ti saccaṃ vatvā aṭṭhāsi, tāvadeva cassa mātā arogā ahosi.
Samādinnasikkhāpadānaṃ pana sikkhāpadasamādāne ca
tatuttari ca attano jīvitaṃ pariccajitvā vatthuṃ avītikkamantānaṃ
uppajjamānā virati samādānaviratīti veditabbā, uttaravaḍḍhamānapabbatavāsīupāsakassa
viya. So kira ambariyavihāravāsīpiṅgalabuddharakkhitattherassa santike
sikkhāpadāni gahetvā khettaṃ kasati. Athassa goṇo naṭṭho, so taṃ
gavesanto uttaravaḍḍhamānapabbataṃ āruhi, tatra naṃ mahāsappo aggahesi.
So cintesi – ‘‘imāya tikhiṇāya vāsiyā sīsaṃ chindāmī’’ti. Puna cintesi –
‘‘na metaṃ patirūpaṃ, yvāhaṃ bhāvanīyassa garuno santike sikkhāpadaṃ
gahetvā bhindeyya’’nti. Evaṃ yāvatatiyaṃ cintetvā – ‘‘jīvitaṃ
pariccajāmi, na sikkhāpada’’nti aṃse ṭhapitaṃ tikhiṇadaṇḍavāsiṃ araññe
chaḍḍesi. Tāvadeva mahāvāḷo naṃ muñcitvā agamāsīti.
Ariyamaggasampayuttā pana virati samucchedaviratīti veditabbā, yassā uppattito pabhuti pāṇaṃ ghātessāmīti ariyapuggalānaṃ cittampi na uppajjatīti.
Yathā ca akusalānaṃ, evaṃ imesampi
kusalakammapathānaṃ dhammato koṭṭhāsato ārammaṇato vedanāto mūlatoti
pañcahākārehi vinicchayo veditabbo. Tattha dhammatoti etesu hi paṭipāṭiyā satta cetanāpi vaṭṭanti viratiyopi, ante tayo cetanāsampayuttāva.
Koṭṭhāsatoti paṭipāṭiyā satta kammapathā eva, na mūlāni, ante tayo kammapathā ceva mūlāni ca. Anabhijjhā hi mūlaṃ patvā alobho kusalamūlaṃ hoti, abyāpādo adoso kusalamūlaṃ, sammādiṭṭhi amoho kusalamūlaṃ.
Ārammaṇatoti
pāṇātipātādīnaṃ. Ārammaṇāneva etesaṃ ārammaṇāni.
Vītikkamitabbavatthutoyeva hi virati nāma hoti. Yathā pana
nibbānārammaṇo ariyamaggo kilese pajahati, evaṃ
jīvitindriyādiārammaṇāpete kammapathā pāṇātipātādīni dussīlyāni
pajahantīti veditabbā.
Vedanātoti sabbe sukhavedanā vā honti majjhattavedanā vā. Kusalaṃ patvā hi dukkhavedanā nāma natthi.
Mūlatoti paṭipāṭiyā satta
ñāṇasampayuttacittena viramantassa alobhaadosaamohavasena timūlā honti,
ñāṇavippayuttacittena viramantassa dvimūlā. Anabhijjhā
ñāṇasampayuttacittena viramantassa dvimūlā hoti, ñāṇavippayuttacittena
ekamūlā. Alobho pana attanāva attano mūlaṃ na hoti. Abyāpādepi eseva
nayo. Sammādiṭṭhi alobhaadosavasena dvimūlāvāti. Tatiyādīni.
6. Aṭṭhaṅgikasuttavaṇṇanā
7. Dasaṅgasuttavaṇṇanā
113. Sattamaṃ dasamicchattasammattavasena. Tattha micchāñāṇinoti micchāpaccavekkhaṇena samannāgatāti attho. Micchāvimuttinoti aniyyānikavimuttino kusalavimuttīti gahetvā ṭhitā. Sammāñāṇinoti sammāpaccavekkhaṇā. Sammāvimuttinoti niyyānikāya phalavimuttiyā samannāgatāti. Sattamaṃ.
Kammapathavaggo tatiyo.
No comments:
Post a Comment