Chánh văn tiếng Việt:
XII. Biếng Nhác (S.ii,165)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy thuộc theo giới, các chúng sanh cùng hòa hợp, cùng đi với nhau.
Kẻ biếng nhác cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ biếng nhác. Kẻ thất niệm. .. với kẻ thất niệm. Kẻ ác tuệ... với kẻ ác tuệ. Kẻ tinh cần... với kẻ tinh cần. Kẻ trì niệm... với kẻ trì niệm. Kẻ có trí tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
3-5) ... thời quá khứ... thời vị lai... thời hiện tại.
Chánh văn Pāḷi:
12. Kusītamūlakasuttaṃ
106.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova, bhikkhave, sattā saṃsandanti
samenti. Kusītā kusītehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; muṭṭhassatino
muṭṭhassatīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti; duppaññā
duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; āraddhavīriyā āraddhavīriyehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; upaṭṭhitassatino upaṭṭhitassatīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; paññavanto paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti
samentīti…pe…. Dvādasamaṃ.
Dutiyo vaggo.
Chú giải Pāḷi:
8-12. Assaddhamūlakasuttādivaṇṇanā
102-106.
Aṭṭhamādīni teyeva assaddhādidhamme tikavasena katvā desitāni. Tattha
aṭṭhame assaddhādimūlakā kaṇhapakkhasukkapakkhavasena pañca tikā vuttā,
navame ahirikamūlakā cattāro. Dasame
anottappamūlakā tayo, ekādasame appassutamūlakā dve, dvādasame
kusītamūlako eko tiko vuttoti sabbepi pañcasu suttantesu pannarasa tikā
honti. Pannarasa cete suttantātipi vadanti. Ayaṃ tikapeyyālo nāma.
Aṭṭhamādīni.
Dutiyo vaggo.
No comments:
Post a Comment