Chánh văn tiếng Việt:
VII. Biển (S.ii,136)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Ví như, này các Tỷ-kheo, một người từ biển lớn lấy lên hai hay ba giọt nước. Các Ông nghĩ thế nào, này các Tỷ-kheo? Cái nào là nhiều hơn, hai hay ba giọt nước được lấy lên, hay là nước biển lớn?
3) -- Chính cái này, bạch Thế Tôn, là nhiều hơn, tức là nước biển lớn. Ít hơn là hai hay ba giọt nước được lấy lên. Không phải một trăm lần không phải một ngàn lần, không phải một trăm ngàn lần, có thể sánh bằng khi so sánh nước biển lớn với hai hay ba giọt nước được lấy lên.
4) -- Cũng vậy, này các Tỷ-kheo...
VIII. Biển (S.ii,137)
1) ... Trú ở Sàvatthi.2) -- Ví như, này các Tỷ-kheo, biển lớn đi đến đoạn tận, diệt tận, trừ hai hay ba giọt nước. Các Ông nghĩ thế nào, này các Tỷ-kheo? Cái gì là nhiều hơn, nước biển lớn đi đến đoạn tận, diệt tận, hay là hai hay ba giọt nước còn lại?
3) -- Chính cái này, bạch Thế Tôn, là nhiều hơn, tức là nước của biển lớn đi đến đoạn tận, diệt tận. Ít hơn là hai hay ba giọt nước còn lại. Không phải một trăm lần, không phải một ngàn lần, không phải một trăm ngàn lần có thể sánh bằng, khi so sánh nước của biển lớn đi đến đoạn tận, diệt tận với hai hay ba giọt nước còn lại.
4) -- Cũng vậy, này các Tỷ-kheo...
Chánh văn Pāḷi:
7. Samuddasuttaṃ
80. Sāvatthiyaṃ
viharati…pe… ‘‘seyyathāpi, bhikkhave, puriso mahāsamuddato dve vā tīṇi
vā udakaphusitāni uddhareyya. Taṃ kiṃ maññatha, bhikkhave , katamaṃ nu kho bahutaraṃ, yāni vā dve vā tīṇi vā udakaphusitāni ubbhatāni yaṃ vā mahāsamudde udaka’’nti?
‘‘Etadeva , bhante, bahutaraṃ,
yadidaṃ mahāsamudde udakaṃ; appamattakāni dve vā tīṇi vā udakaphusitāni
ubbhatāni. Neva satimaṃ kalaṃ upenti na sahassimaṃ kalaṃ upenti na
satasahassimaṃ kalaṃ upenti mahāsamudde udakaṃ upanidhāya dve vā tīṇi vā
udakaphusitāni ubbhatānī’’ti. ‘‘Evameva kho, bhikkhave…pe…
dhammacakkhupaṭilābho’’ti. Sattamaṃ.
8. Dutiyasamuddasuttaṃ
81.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘seyyathāpi, bhikkhave, mahāsamuddo
parikkhayaṃ pariyādānaṃ gaccheyya, ṭhapetvā dve vā tīṇi vā
udakaphusitāni. Taṃ kiṃ maññatha, bhikkhave, katamaṃ nu kho bahutaraṃ,
yaṃ vā mahāsamudde udakaṃ parikkhīṇaṃ pariyādinnaṃ yāni vā dve vā tīṇi
vā udakaphusitāni avasiṭṭhānī’’ti?
‘‘Etadeva, bhante, bahutaraṃ mahāsamudde udakaṃ,
yadidaṃ parikkhīṇaṃ pariyādiṇṇaṃ; appamattakāni dve vā tīṇi vā
udakaphusitāni avasiṭṭhāni. Neva satimaṃ kalaṃ upenti na sahassimaṃ
kalaṃ upenti na satasahassimaṃ kalaṃ upenti mahāsamudde udakaṃ
parikkhīṇaṃ pariyādiṇṇaṃ upanidhāya dve vā tīṇi vā udakaphusitāni avasiṭṭhānī’’ti. ‘‘Evameva kho bhikkhave…pe… dhammacakkhupaṭilābho’’ti. Aṭṭhamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
No comments:
Post a Comment