Chánh văn tiếng Việt:
IX. Bốn Kinh Về Căn Bản Không Biết Thẹn
(S.ii,162)
1) ... Trú ở Sàtthi.
I
2) -- Này các Tỷ-kheo, tùy theo giới...Kẻ không biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ không biết thẹn, Kẻ không biết sợ... với kẻ không biết sợ. Kẻ ác tuệ... với kẻ ác tuệ. Kẻ biết thẹn... với kẻ biết thẹn. Kẻ biết sợ... với kẻ biết sợ. Kẻ có trí tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ... thời quá khứ... thời vị lai... thời hiện tại.
II
3) Kẻ không biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ
không biết thẹn. Kẻ ít nghe... với kẻ ít nghe. Kẻ ác tuệ... với kẻ ác tuệ. Kẻ
biết thẹn. .. với kẻ biết thẹn. Kẻ nghe nhiều... với kẻ nghe nhiều. Kẻ có trí
tuệ cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
III
4) Kẻ không biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ
không biết thẹn. Kẻ biếng nhác... với kẻ biếng nhác. Kẻ ác tuệ... với kẻ ác tuệ.
Kẻ biết thẹn... với kẻ biết thẹn. Kẻ tinh cần... với kẻ tinh cần. Kẻ trí tuệ
cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.
IV
5) Kẻ không biết thẹn cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ
không biết thẹn. Kẻ thất niệm... với kẻ thất niệm. Kẻ ác tuệ... với kẻ ác tuệ.
Kẻ biết thẹn. .. với kẻ biết thẹn. Kẻ trì niệm... với kẻ trì niệm. Kẻ có trí tuệ
cùng hòa hợp, cùng đi với kẻ có trí tuệ.6-8) ... thời quá khứ... thời vị lai... thời hiện tại.
Chánh văn Pāḷi:
9. Ahirikamūlakasuttaṃ
103. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘dhātusova…pe… ahirikā ahirikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti, anottappino anottappīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti ,
duppaññā duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; hirimanā hirimanehi
saddhiṃ sasandanti samenti, ottappino ottappīhi saddhiṃ saṃsandanti
samenti, paññavanto paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti samenti…pe… . (1)
‘‘Ahirikā ahirikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti,
appassutā appassutehi saddhiṃ saṃsandanti samenti, duppaññā duppaññehi
saddhiṃ saṃsandanti samenti; hirimanā hirimanehi saddhiṃ saṃsandanti
samenti, bahussutā bahussutehi saddhiṃ saṃsandanti samenti, paññavanto
paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti samenti…pe…. (2)
‘‘Ahirikā ahirikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti,
kusītā kusītehi saddhiṃ saṃsandanti samenti, duppaññā duppaññehi saddhiṃ
saṃsandanti samenti; hirimanā hirimanehi saddhiṃ saṃsandanti samenti,
āraddhavīriyā āraddhavīriyehi saddhiṃ saṃsandanti samenti, paññavanto
paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti samenti…pe…. (3)
‘‘Ahirikā ahirikehi saddhiṃ saṃsandanti samenti,
muṭṭhassatino muṭṭhassatīhi saddhiṃ saṃsandanti samenti, duppaññā
duppaññehi saddhiṃ saṃsandanti samenti; hirimanā hirimanehi saddhiṃ
saṃsandanti samenti, upaṭṭhitassatino upaṭṭhitassatīhi saddhiṃ
saṃsandanti samenti, paññavanto paññavantehi saddhiṃ saṃsandanti samentīti…pe…. Navamaṃ. (4)
Chú giải Pāḷi:
8-12. Assaddhamūlakasuttādivaṇṇanā
102-106.
Aṭṭhamādīni teyeva assaddhādidhamme tikavasena katvā desitāni. Tattha
aṭṭhame assaddhādimūlakā kaṇhapakkhasukkapakkhavasena pañca tikā vuttā,
navame ahirikamūlakā cattāro. Dasame
anottappamūlakā tayo, ekādasame appassutamūlakā dve, dvādasame
kusītamūlako eko tiko vuttoti sabbepi pañcasu suttantesu pannarasa tikā
honti. Pannarasa cete suttantātipi vadanti. Ayaṃ tikapeyyālo nāma.
Aṭṭhamādīni.
Dutiyo vaggo.
No comments:
Post a Comment