Tập II - Chương I(c) – Phẩm (VII) ĐẠI PHẨM THỨ BẢY -
Bài 9. Nước Thủy Triều Dâng (S.ii,118)
Chánh văn tiếng Việt:Bài 9. Nước Thủy Triều Dâng (S.ii,118)
IX. Nước Thủy Triều Dâng (S.ii,118)
1) Như vầy tôi nghe.
Một thời Thế Tôn trú ở Sàvatthi, tại Jetavana, trong vườn ông
Anàthapindika.
2) Tại đây...
3) -- Này các Tỷ-kheo, khi nào biển lớn dâng lên thời các sông lớn
dâng lên; khi nào các sông lớn dâng lên thời các sông nhỏ dâng lên; khi nào các
sông nhỏ dâng lên thời các hồ lớn dâng lên; khi nào các hồ lớn dâng lên thời các
hồ nhỏ dâng lên.
4) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, khi nào vô minh dâng lên thời các
hành dâng lên; khi nào các hành dâng lên thời thức dâng lên; khi nào thức dâng
lên thời danh sắc dâng lên; khi nào danh sắc dâng lên thời sáu xứ dâng lên; khi
nào sáu xứ dâng lên thời xúc dâng lên; khi nào xúc dâng lên thời thọ dâng lên;
khi nào thọ dâng lên thời ái dâng lên; khi nào ái dâng lên thời thủ dâng lên;
khi nào thủ dâng lên thời hữu dâng lên; khi nào hữu dâng lên thời sanh dâng lên;
khi nào sanh dâng lên thời già chết dâng lên.
5) Này các Tỷ-kheo, biển lớn không dâng lên thời sông lớn không
dâng lên; sông lớn không dâng lên thời sông nhỏ không dâng lên; sông nhỏ không
dâng lên thời hồ lớn không dâng lên; hồ lớn không dâng lên thời hồ nhỏ không
dâng lên.
6) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, vô minh không dâng lên thời các hành
không dâng lên; các hành không dâng lên thời thức không dâng lên; thức không
dâng lên thời danh sắc không dâng lên; danh sắc không dâng lên thời sáu xứ không
dâng lên; sáu xứ không dâng lên thời xúc không dâng lên; xúc không dâng lên thời
thọ không dâng lên; thọ không dâng lên thời ái không dâng lên; ái không dâng lên
thời thủ không dâng lên; thủ không dâng lên thời hữu không dâng lên; hữu không
dâng lên thời sanh không dâng lên; sanh không dâng lên thời già chết không dâng
lên.
Chánh văn Pāḷi:
9. Upayantisuttaṃ
69.
Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane
anāthapiṇḍikassa ārāme. Tatra kho…pe… ‘‘mahāsamuddo, bhikkhave, upayanto
mahānadiyo upayāpeti, mahānadiyo upayantiyo kunnadiyo upayāpenti, kunnadiyo upayantiyo mahāsobbhe upayāpenti, mahāsobbhā
upayantā kusobbhe upayāpenti. Evameva kho, bhikkhave, avijjā upayantī
saṅkhāre upayāpeti, saṅkhārā upayantā viññāṇaṃ upayāpenti, viññāṇaṃ
upayantaṃ nāmarūpaṃ upayāpeti, nāmarūpaṃ upayantaṃ saḷāyatanaṃ
upayāpeti, saḷāyatanaṃ upayantaṃ phassaṃ upayāpeti, phasso upayanto
vedanaṃ upayāpeti, vedanā upayantī taṇhaṃ upayāpeti, taṇhā upayantī
upādānaṃ upayāpeti, upādānaṃ upayantaṃ bhavaṃ upayāpeti, bhavo upayanto jātiṃ upayāpeti, jāti upayantī jarāmaraṇaṃ upayāpeti.
‘‘Mahāsamuddo, bhikkhave, apayanto mahānadiyo
apayāpeti, mahānadiyo apayantiyo kunnadiyo apayāpenti, kunnadiyo
apayantiyo mahāsobbhe apayāpenti, mahāsobbhā apayantā kusobbhe
apayāpenti. Evameva kho, bhikkhave, avijjā apayantī saṅkhāre apayāpeti,
saṅkhārā apayantā viññāṇaṃ apayāpenti, viññāṇaṃ apayantaṃ nāmarūpaṃ
apayāpeti, nāmarūpaṃ apayantaṃ saḷāyatanaṃ apayāpeti, saḷāyatanaṃ
apayantaṃ phassaṃ apayāpeti, phasso apayanto vedanaṃ apayāpeti, vedanā
apayantī taṇhaṃ apayāpeti, taṇhā apayantī upādānaṃ apayāpeti, upādānaṃ apayantaṃ bhavaṃ apayāpeti, bhavo apayanto jātiṃ apayāpeti, jāti apayantī jarāmaraṇaṃ apayāpetī’’ti. Navamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
9. Upayantisuttavaṇṇanā
69. Navame upayantoti udakavaḍḍhanasamaye upari gacchanto. Mahānadiyoti gaṅgāyamunādikā mahāsaritāyo. Upayāpetīti upari yāpeti, vaḍḍheti pūretīti attho. Avijjā upayantīti avijjā upari gacchantī saṅkhārānaṃ paccayo bhavituṃ sakkuṇantī. Saṅkhāre upayāpetīti saṅkhāre upari yāpeti vaḍḍheti. Evaṃ sabbapadesu attho veditabbo. Apayantoti apagacchanto osaranto. Avijjā apayantīti avijjā apagacchamānā osaramānā upari saṅkhārānaṃ paccayo bhavituṃ na sakkuṇantīti attho. Saṅkhāre apayāpetīti saṅkhāre apagacchāpeti. Esa nayo sabbapadesu. Navamaṃ.
No comments:
Post a Comment