Tập II - Chương I(b) – Phẩm (IV) Kalāra-VỊ SÁT ĐẾ LỴ
Bài 4. Những Căn Bản của Trí (Tạp 14.15 Chủng Trí, Ðại 2, 99c)(S.ii,56)
Bài 4. Những Căn Bản của Trí (Tạp 14.15 Chủng Trí, Ðại 2, 99c)(S.ii,56)
Bài giảng:
https://www.youtube.com/watch?v=xo1jKHI6qUg
http://www.mediafire.com/listen/qv30e1dvmby192v/141129_TUK2_Ch1-P4_Bai4-CanBanCuaTri(2).mp3
Chánh văn tiếng Việt:
IV. Những Căn Bản Của Trí (Tạp 14.16 Chủng Trí, Ðại 2, 99c) (
S.ii.59)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Này các Tỷ-kheo, Ta sẽ giảng cho các Ông bảy mươi bảy căn
bản của trí. Hãy nghe và khéo tư niệm... Và này các Tỷ-kheo, thế nào là bảy mươi
bảy căn bản của trí?
3) Trí biết rằng già chết do duyên sanh. Trí biết rằng không có
sanh thời không có già, chết. Trí biết rằng trong quá khứ già chết cũng do duyên
sanh. Trí biết rằng không có sanh thời không có già chết. Trí biết rằng trong
tương lai già chết cũng do duyên sanh. Trí biết rằng không có sanh thời sẽ không
có già chết. Phàm khi nào có trí về trú pháp, chỗ ấy cũng có trí tận pháp, hoại
pháp, ly tham pháp, diệt pháp.
4) Trí biết rằng sanh do duyên hữu...
5) Trí biết rằng hữu do duyên thủ...
6) Trí biết rằng thủ do duyên ái...
7) Trí biết rằng ái do duyên thọ...
8) Trí biết rằng thọ do duyên xúc...
9) Trí biết rằng xúc do duyên sáu xứ...
10) Trí biết rằng sáu xứ do duyên danh sắc...
11) Trí biết rằng danh sắc do duyên thức...
12) Trí biết rằng thức do duyên hành...
13) Trí biết rằng hành do duyên vô minh. Trí biết rằng không có vô
minh thời không có hành. Trí biết rằng trong quá khứ hành cũng do duyên vô minh.
Trí biết rằng không có vô minh thời không có hành. Trí biết rằng trong tương lai
hành cũng sẽ do duyên vô minh. Trí biết rằng không có vô minh thời sẽ không có
hành. Phàm khi nào có trí về trú pháp, thời cũng có trí về tận pháp, hoại pháp,
ly tham pháp, diệt pháp.
14) Này các Tỷ-kheo, đây gọi là bảy mươi bảy căn bản của trí.
4. Dutiyañāṇavatthusuttaṃ
34.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘sattasattari vo, bhikkhave, ñāṇavatthūni
desessāmi. Taṃ suṇātha, sādhukaṃ manasi karotha; bhāsissāmī’’ti. ‘‘Evaṃ,
bhante’’ti kho te bhikkhū bhagavato paccassosuṃ. Bhagavā etadavoca –
‘‘Katamāni , bhikkhave, sattasattari ñāṇavatthūni? Jātipaccayā jarāmaraṇanti ñāṇaṃ ;
asati jātiyā natthi jarāmaraṇanti ñāṇaṃ; atītampi addhānaṃ jātipaccayā
jarāmaraṇanti ñāṇaṃ, asati jātiyā natthi jarāmaraṇanti ñāṇaṃ; anāgatampi
addhānaṃ jātipaccayā jarāmaraṇanti ñāṇaṃ, asati jātiyā natthi
jarāmaraṇanti ñāṇaṃ; yampissa taṃ dhammaṭṭhitiñāṇaṃ tampi khayadhammaṃ
vayadhammaṃ virāgadhammaṃ nirodhadhammanti ñāṇaṃ.
‘‘Bhavapaccayā jātīti ñāṇaṃ…pe… upādānapaccayā
bhavoti ñāṇaṃ… taṇhāpaccayā upādānanti ñāṇaṃ… vedanāpaccayā taṇhāti
ñāṇaṃ… phassapaccayā vedanāti ñāṇaṃ… saḷāyatanapaccayā phassoti ñāṇaṃ…
nāmarūpapaccayā saḷāyatananti ñāṇaṃ…
viññāṇapaccayā nāmarūpanti ñāṇaṃ… saṅkhārapaccayā viññāṇanti ñāṇaṃ;
avijjāpaccayā saṅkhārāti ñāṇaṃ, asati avijjāya natthi saṅkhārāti ñāṇaṃ;
atītampi addhānaṃ avijjāpaccayā saṅkhārāti ñāṇaṃ, asati avijjāya natthi
saṅkhārāti ñāṇaṃ; anāgatampi addhānaṃ avijjāpaccayā saṅkhārāti ñāṇaṃ,
asati avijjāya natthi saṅkhārāti ñāṇaṃ; yampissa taṃ dhammaṭṭhitiñāṇaṃ
tampi khayadhammaṃ vayadhammaṃ virāgadhammaṃ nirodhadhammanti ñāṇaṃ.
Imāni vuccanti, bhikkhave, sattasattari ñāṇavatthūnī’’ti. Catutthaṃ.
4. Dutiyañāṇavatthusuttavaṇṇanā
34. Catutthe sattasattarīti
satta ca sattari ca. Byañjanabhāṇakā kira te bhikkhū, bahubyañjanaṃ
katvā vuccamāne paṭivijjhituṃ sakkonti, tasmā tesaṃ ajjhāsayena idaṃ
suttaṃ vuttaṃ. Dhammaṭṭhitiñāṇanti paccayākāre
ñāṇaṃ. Paccayākāro hi dhammānaṃ pavattiṭṭhitikāraṇattā dhammaṭṭhitīti
vuccati, ettha ñāṇaṃ dhammaṭṭhitiñāṇaṃ, etasseva chabbidhassa ñāṇassetaṃ
adhivacanaṃ. Khayadhammanti khayagamanasabhāvaṃ. Vayadhammanti vayagamanasabhāvaṃ. Virāgadhammanti virajjanasabhāvaṃ. Nirodhadhammanti nirujjhanasabhāvaṃ. Sattasattarīti ekekasmiṃ satta satta katvā ekādasasu padesu sattasattari. Imasmiṃ sutte vipassanāpaṭivipassanā kathitā. Catutthaṃ.
No comments:
Post a Comment