Tập II - Chương I(a) – Phẩm MƯỜI LỰC -
Bài 10. Sa Môn, Bà La Môn (Tạp 14,12-3, Sa-môn, Bà-la-môn, Ðại 2,99b) (S.ii,46)
Chánh văn tiếng Việt:Bài 10. Sa Môn, Bà La Môn (Tạp 14,12-3, Sa-môn, Bà-la-môn, Ðại 2,99b) (S.ii,46)
X. Sa Môn , Bà La Môn (như trên)
(S.ii,46)
1)... Trú ở Sàvatthi.
2) Ở đây...
3) -- Này các Tỷ-kheo, những Sa-môn hay
Bà-la-môn nào không biết già, chết, không biết già, chết tập khởi, không biết
già, chết đoạn diệt, không biết con đường đưa đến già, chết đoạn diệt; họ chắc
chắn vượt qua già, chết và an trú; sự kiện như vậy không xảy ra.
4-12) Không biết sanh... hữu... thủ... ái...
thọ... xúc... sáu xứ... danh sắc... thức...
13) Không biết hành, không biết hành tập
khởi, không biết hành đoạn diệt, không biết con đường đưa đến hành đoạn diệt, họ
chắc chắn vượt qua các hành và an trú; sự kiện như vậy không xảy ra.
14) Và này các Tỷ-kheo, những Sa-môn hay
Bà-la-môn nào biết già, chết, biết già, chết tập khởi, biết già, chết đoạn diệt,
biết con đường đưa đến già, chết đoạn diệt; họ chắc chắn vượt qua già, chết và
an trú, sự kiện như vậy có xảy ra.
15-23) Biết sanh... hữu... thủ... ái...
thọ... xúc... sáu xứ... danh sắc... thức... biết hành, biết hành tập khởi, biết
hành đoạn diệt; biết con đường đưa đến hành đoạn diệt; họ chắc chắn vượt qua các
hành và an trú; sự kiện như vậy có xảy ra.
Chánh văn Pāḷi:
10. Dutiyasamaṇabrāhmaṇasuttaṃ
30.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘tatra kho…pe… ye hi keci, bhikkhave, samaṇā
vā brāhmaṇā vā jarāmaraṇaṃ nappajānanti, jarāmaraṇasamudayaṃ
nappajānanti, jarāmaraṇanirodhaṃ nappajānanti, jarāmaraṇanirodhagāminiṃ
paṭipadaṃ nappajānanti te vata jarāmaraṇaṃ samatikkamma ṭhassantīti
netaṃ ṭhānaṃ vijjati. Jātiṃ nappajānanti…pe… bhavaṃ… upādānaṃ… taṇhaṃ…
vedanaṃ… phassaṃ… saḷāyatanaṃ… nāmarūpaṃ… viññāṇaṃ… saṅkhāre
nappajānanti, saṅkhārasamudayaṃ nappajānanti, saṅkhāranirodhaṃ
nappajānanti, saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ nappajānanti te vata
saṅkhāre samatikkamma ṭhassantīti netaṃ ṭhānaṃ vijjati’’.
‘‘Ye ca
kho keci, bhikkhave, samaṇā vā brāhmaṇā vā jarāmaraṇaṃ pajānanti,
jarāmaraṇasamudayaṃ pajānanti, jarāmaraṇanirodhaṃ pajānanti,
jarāmaraṇanirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānanti te vata jarāmaraṇaṃ
samatikkamma ṭhassantīti ṭhānametaṃ vijjati. Jātiṃ pajānanti…pe… bhavaṃ…
upādānaṃ… taṇhaṃ… vedanaṃ… phassaṃ… saḷāyatanaṃ… nāmarūpaṃ… viññāṇaṃ…
saṅkhāre pajānanti, saṅkhārasamudayaṃ pajānanti, saṅkhāranirodhaṃ
pajānanti, saṅkhāranirodhagāminiṃ paṭipadaṃ pajānanti. Te vata saṅkhāre
samatikkamma ṭhassantīti ṭhānametaṃ vijjatī’’ti. Dasamaṃ.
Dasabalavaggo tatiyo. Chú giải Pāḷi:
9. Samaṇabrāhmaṇasuttavaṇṇanā
29-30. Navamaṃ akkharabhāṇakānaṃ bhikkhūnaṃ ajjhāsayena vuttaṃ. Te hi parīti upasaggaṃ pakkhipitvā vuccamāne paṭivijjhituṃ sakkonti. Navamaṃ.
Dasabalavaggo tatiyo.
No comments:
Post a Comment