Tập II - Chương I(b) – Phẩm (VI) CÂY
Bài 8. Danh Sắc (S.ii,90)
Chánh văn tiếng Việt:Bài 8. Danh Sắc (S.ii,90)
VIII. Danh Sắc (S.ii, 90)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) ... Này các Tỷ-kheo, ai sống thấy vị ngọt trong các pháp kiết
sử, danh sắc được sanh khởi. Do duyên danh sắc, sáu xứ sanh khởi... (như
trên)... Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này tập khởi.
3) Này các Tỷ-kheo, ví như một cây lớn, các rễ của cây ấy đâm
thẳng xuống dưới và đâm ngang ra, tất cả rễ ấy đem lên nhựa sống. Như vậy, này
các Tỷ-kheo, cây lớn ấy được nuôi dưỡng như vậy, được tiếp tế như vậy, có thể
được đứng vững trong một thời gian dài.
4) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai sống thấy vị ngọt trong các pháp
kiết sử, danh sắc được sanh khởi... (như trên)...
5) Này các Tỷ-kheo, ai sống thấy sự tai hại trong các pháp kiết
sử, danh sắc không có sanh khởi. Do danh sắc diệt nên sáu xứ diệt... (như
trên)... Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này đoạn diệt.
6) Này các Tỷ-kheo, ví như một cây lớn, có một người đến, cầm cái
cuốc và cái giỏ... (như trên)... Trong tương lai không thể sống lại được.
7) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai sống thấy sự tai hại trong các
pháp kiết sử, danh sắc không có sanh khởi. Do danh sắc diệt nên sáu xứ diệt...
(như trên)... Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này đoạn diệt.
Chánh văn Pāḷi:
8. Nāmarūpasuttaṃ
58.
Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘saṃyojaniyesu, bhikkhave, dhammesu
assādānupassino viharato nāmarūpassa avakkanti hoti. Nāmarūpapaccayā
saḷāyatanaṃ…pe… evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti’’.
‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, mahārukkho. Tassa yāni ceva mūlāni
adhogamāni, yāni ca tiriyaṅgamāni, sabbāni tāni uddhaṃ ojaṃ
abhiharanti. Evañhi so, bhikkhave, mahārukkho tadāhāro tadupādāno ciraṃ
dīghamaddhānaṃ tiṭṭheyya. Evameva kho, bhikkhave, saṃyojaniyesu dhammesu
assādānupassino viharato nāmarūpassa avakkanti hoti…pe….
‘‘Saṃyojaniyesu, bhikkhave, dhammesu ādīnavānupassino viharato nāmarūpassa avakkanti na hoti. Nāmarūpanirodhā saḷāyatananirodho…pe… evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa nirodho hoti.
‘‘Seyyathāpi ,
bhikkhave, mahārukkho. Atha puriso āgaccheyya kuddālapiṭakaṃ ādāya…pe…
āyatiṃ anuppādadhammo. Evameva kho, bhikkhave, saṃyojaniyesu dhammesu
ādīnavānupassino viharato nāmarūpassa avakkanti na hoti. Nāmarūpanirodhā
saḷāyatananirodho…pe… evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa nirodho
hotī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
No comments:
Post a Comment