Tập II - Chương I(b) – Phẩm (IV) Kalāra-VỊ SÁT ĐẾ LỴ
Bài 7. Không Phải Của Ông (Tạp 12.13, Phi Nhữ Sở Hữu, Ðại 2, 84a)(S.ii,64)
Bài 7. Không Phải Của Ông (Tạp 12.13, Phi Nhữ Sở Hữu, Ðại 2, 84a)(S.ii,64)
Chánh văn tiếng Việt:
VII. Không Phải Của Ông (Tạp 12.13, Phi Nhữ Sở Hữu, Ðại 2,
84a) (S.ii,64)
1) ... Trú ở Sàvatthi.
2) -- Này các Tỷ-kheo, thân thể này không phải của các Ông, không
phải của người khác.
3) Thân này, này các Tỷ-kheo, phải được xem là do hành động, do
sắp đặt, do sự cố ý, do sự cảm thọ trong quá khứ.
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, vị Thánh đệ tử đa văn khéo léo chân
chánh suy nghiệm định lý duyên khởi như sau:
5) "Cái này có mặt, cái kia có mặt. Do cái này sanh khởi, cái kia
sanh khởi. Cái này không có mặt, cái kia không có mặt. Do cái này diệt, cái kia
diệt." Tức là do duyên vô minh có các hành. Do duyên hành có thức... như vậy là
sự tập khởi của toàn bộ khổ uẩn này. Do sự ly tham, đoạn diệt vô minh một cách
hoàn toàn, các hành diệt. Do các hành diệt nên thức diệt... như vậy là sự đoạn
diệt của toàn bộ khổ uẩn này.
7. Natumhasuttaṃ
37. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘nāyaṃ, bhikkhave, kāyo tumhākaṃ napi aññesaṃ. Purāṇamidaṃ , bhikkhave, kammaṃ abhisaṅkhataṃ abhisañcetayitaṃ vedaniyaṃ daṭṭhabbaṃ’’.
‘‘Tatra kho, bhikkhave,
sutavā ariyasāvako paṭiccasamuppādaññeva sādhukaṃ yoniso manasi karoti –
‘iti imasmiṃ sati idaṃ hoti, imassuppādā idaṃ
uppajjati; imasmiṃ asati idaṃ na hoti, imassa nirodhā idaṃ nirujjhati,
yadidaṃ – avijjāpaccayā saṅkhārā; saṅkhārapaccayā viññāṇaṃ…pe…
evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti. Avijjāya tveva
asesavirāganirodhā saṅkhāranirodho; saṅkhāranirodhā viññāṇanirodho…pe…
evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa nirodho hotī’’’ti. Sattamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
7. Natumhasuttavaṇṇanā
37. Sattame na tumhākanti attani hi sati attaniyaṃ nāma hoti. Attāyeva ca natthi, tasmā ‘‘na tumhāka’’nti āha. Napi aññesanti añño nāma paresaṃ attā, tasmiṃ sati aññesaṃ nāma siyā, sopi natthi, tasmā ‘‘napi aññesa’’nti āha. Purāṇamidaṃ, bhikkhave, kammanti nayidaṃ purāṇakammameva, purāṇakammanibbatto panesa kāyo, tasmā paccayavohārena evaṃ vutto. Abhisaṅkhatantiādi kammavohārasseva vasena purimaliṅgasabhāgatāya vuttaṃ, ayaṃ panettha attho – abhisaṅkhatanti paccayehi katoti daṭṭhabbo. Abhisañcetayitanti cetanāvatthuko cetanāmūlakoti daṭṭhabbo. Vedaniyanti vedaniyavatthūti daṭṭhabbo. Sattamaṃ.
No comments:
Post a Comment