Tập II - Chương I(b) – Phẩm (VI) CÂY
Bài 6. Cây Lớn (S.ii,88)
Chánh văn tiếng Việt:Bài 6. Cây Lớn (S.ii,88)
VI. Cây Lớn (S.ii,88)
1) ... Trú tại Sàvatthi.
2) -- Này các Tỷ-kheo, ví như có một cây lớn, các rễ của cây ấy
đâm sâu xuống dưới và đâm ngang, tất cả rễ ấy đều đem lên nhựa sống cho cây ấy.
Này các Tỷ-kheo, cây lớn ấy được nuôi dưỡng như vậy, được tiếp tế như vậy, có
thể đứng vững trong một thời gian dài.
3) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai sống thấy vị ngọt trong các pháp
được chấp thủ, ái được tăng trưởng. Do duyên ái nên thủ sanh khởi... (như
trên)... Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này tập khởi.
4) Này các Tỷ-kheo, ví như một cây lớn, có người đến, cầm cái cuốc
và cái giỏ. Người ấy chặt đứt rễ của cây ấy. Sau khi chặt đứt rễ, người ấy đào
một cái mương. Sau khi đào cái mương, người ấy nhổ các rễ lớn... (như trên)...
hay đổ tro vào dòng nước mạnh cho nước cuốn đi. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, cây
lớn ấy, rễ bị cắt đứt, làm thành như thân cây ta-la, làm cho cây ấy không thể
tái sanh, trong tương lai không thể sống lại được.
5) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai sống thấy sự nguy hiểm trong các
pháp được chấp thủ, ái được đoạn diệt. Do ái diệt nên thủ diệt... (như trên)...
Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này đoạn diệt.
Chánh văn Pāḷi:
6. Dutiyamahārukkhasuttaṃ
56. Sāvatthiyaṃ viharati…pe… ‘‘seyyathāpi, bhikkhave, mahārukkho. Tassa yāni ceva mūlāni adhogamāni, yāni ca tiriyaṅgamāni ,
sabbāni tāni uddhaṃ ojaṃ abhiharanti. Evañhi so, bhikkhave, mahārukkho
tadāhāro tadupādāno ciraṃ dīghamaddhānaṃ tiṭṭheyya. Evameva kho,
bhikkhave, upādāniyesu dhammesu assādānupassino viharato taṇhā
pavaḍḍhati. Taṇhāpaccayā upādānaṃ …pe… evametassa kevalassa dukkhakkhandhassa samudayo hoti’’.
‘‘Seyyathāpi, bhikkhave, mahārukkho. Atha puriso
āgaccheyya kuddālapiṭakaṃ ādāya. So taṃ rukkhaṃ mūle chindeyya, mūle
chetvā palikhaṇeyya, palikhaṇitvā mūlāni uddhareyya…pe… nadiyā vā
sīghasotāya pavāheyya. Evañhi so, bhikkhave, mahārukkho ucchinnamūlo
assa tālāvatthukato anabhāvaṅkato āyatiṃ anuppādadhammo. Evameva kho,
bhikkhave, upādāniyesu dhammesu ādīnavānupassino viharato taṇhā
nirujjhati. Taṇhānirodhā upādānanirodho…pe… evametassa kevalassa
dukkhakkhandhassa nirodho hotī’’ti. Chaṭṭhaṃ.
Chú giải Pāḷi:
6. Dutiyamahārukkhasuttavaṇṇanā
No comments:
Post a Comment