Tuesday, October 27, 2015

Tập IV-SÁU XỨ - Chương I-Tương Ưng SÁU XỨ [50 Kinh Thứ Nhất] - Phẩm (4) SANH PHÁP - Bài 1----10

[Bài 1- Nội (Tạp 7. Đại 2,43b)(S.iii, 180)
Bài 7- Dự Lưu (S.iii, 160)
Bài 8- A-la-hán (S.iii, 161)
Bài 9-10 Dục Được Đoạn Trừ (S.iii, 161)]



Bài giảng: 
https://youtu.be/XsPsmjpeEbw
http://www.mediafire.com/listen/aajaxc87uid5l34/%5BTUK4%5D%5B2015-10-27%5DChI_Pham_SANHPHAP-VOTHUONG-VOMINH.mp3
http://www.mediafire.com/view/hd3gq7hmde7c3zh/txt_2015-10-27_TUK4_Chuong1_PhamSANHPHAP-VOTHUONG-VOMINH.rtf

Chánh văn tiếng Việt:
IV. Phẩm Sanh Pháp
33.I. Sanh (S.iv,26)
1) Sàvatthi. Tại đấy...
2) -- Này các Tỷ-kheo, tất cả phải bị sanh. Và này các Tỷ-kheo, thế nào là tất cả phải bị sanh?
3-5) Mắt, này các Tỷ-kheo, phải bị sanh. Các sắc phải bị sanh. Nhãn thức phải bị sanh. Nhãn xúc phải bị sanh. Do duyên nhãn xúc khởi lên cảm thọ gì, lạc, khổ hay bất khổ bất lạc; cảm thọ ấy phải bị sanh... Tai... Mũi...
6-7) ... Lưỡi... Thân...
8) Ý phải bị sanh. Các pháp phải bị sanh. Ý thức phải bị sanh. Ý xúc phải bị sanh. Do duyên ý xúc khởi lên cảm thọ gì, lạc, khổ hay bất khổ bất lạc; cảm thọ ấy phải bị sanh.
9) Thấy vậy, này các Tỷ-kheo, bậc Ða văn Thánh đệ tử nhàm chán đối với mắt... "... không còn trở lui trạng thái này nữa".
34.II. Bị Già (S.iv,27)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị già...
35.III. Bị Bệnh (S.iv,27)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị bệnh...
36.IV. Bị Chết (S.iv,27)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị chết...
37.V. Bị Sầu (S.iv,27)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị sầu...
38.VI. Bị Phiền Não (S.iv,27)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị phiền não...
39.VII. Bị Ðoạn Tận(khaya) (S.iv,28)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị đoạn tận...
40.VIII. Bị Tiêu Diệt (Vaya) (S.iv,28)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị tiêu diệt...
41.IX. Tập Khởi (S.iv,28)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị tập khởi...
42.X. Ðoạn Diệt (S.iv,28)
-- Tất cả, này các Tỷ-kheo, phải bị đoạn diệt...

Chánh văn Pāḷi:
4. Jātidhammavaggo
1-10. Jātidhammādisuttadasakaṃ
33. Sāvatthinidānaṃ . Tatra kho…pe… ‘‘sabbaṃ, bhikkhave, jātidhammaṃ. Kiñca, bhikkhave, sabbaṃ jātidhammaṃ? Cakkhu, bhikkhave, jātidhammaṃ. Rūpā… cakkhuviññāṇaṃ… cakkhusamphasso jātidhammo. Yampidaṃ cakkhusamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi jātidhammaṃ…pe… jivhā… rasā… jivhāviññāṇaṃ… jivhāsamphasso… yampidaṃ jivhāsamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi jātidhammaṃ. Kāyo…pe... mano jātidhammo, dhammā jātidhammā, manoviññāṇaṃ jātidhammaṃ, manosamphasso jātidhammo. Yampidaṃ manosamphassapaccayā uppajjati vedayitaṃ sukhaṃ vā dukkhaṃ vā adukkhamasukhaṃ vā tampi jātidhammaṃ. Evaṃ passaṃ, bhikkhave, sutavā ariyasāvako cakkhusmimpi nibbindati, rūpesupi… cakkhuviññāṇepi… cakkhusamphassepi…pe… nāparaṃ itthattāyāti pajānātī’’ti. Paṭhamaṃ.
34. ‘‘Sabbaṃ , bhikkhave, jarādhammaṃ…pe… saṃkhittaṃ. Dutiyaṃ.
35. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, byādhidhammaṃ…pe…. Tatiyaṃ.
36. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, maraṇadhammaṃ…pe…. Catutthaṃ.
37. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, sokadhammaṃ…pe…. Pañcamaṃ.
38. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, saṃkilesikadhammaṃ…pe…. Chaṭṭhaṃ.
39. ‘‘Sabbaṃ , bhikkhave, khayadhammaṃ…pe…. Sattamaṃ.
40. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, vayadhammaṃ…pe…. Aṭṭhamaṃ.
41. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, samudayadhammaṃ…pe…. Navamaṃ.
42. ‘‘Sabbaṃ, bhikkhave, nirodhadhammaṃ…pe…. Dasamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
4. Jātidhammavaggavaṇṇanā
33-42. Jātidhammavagge jātidhammanti jāyanadhammaṃ nibbattanasabhāvaṃ. Jarādhammanti jīraṇasabhāvaṃ. Byādhidhammanti byādhino uppattipaccayabhāvena byādhisabhāvaṃ. Maraṇadhammanti maraṇasabhāvaṃ Sokadhammanti sokassa uppattipaccayabhāvena sokasabhāvaṃ. Saṃkilesikadhammanti saṃkilesikasabhāvaṃ.Khayadhammanti khayagamanasabhāvaṃ. Vayadhammādīsupi eseva nayoti.

No comments:

Post a Comment