(3) Không Hiện Quán (1-5) (4) Không Liễu Tri (1-5)
(5) Không Thông Đạt (1-5) (6) Không Đẳng Quán (1-5)
(7) Không Tùy Quán (1-5) (8) Không Cận Quán (1-5)
(9) Không Đẳng Sát (1-5) (10) Không Cận Sát (1-5)
(11) Không Hiện Kiến (1-5)
Bài giảng:
https://www.youtube.com/watch?v=rNhoqqD6NhQ
http://www.mediafire.com/listen/zf20chk7w4ew1d1/%5BTUK3%5D%5B2015-10-19%5DChuong_12-VACCHAGOTA-13-THIEN.mp3
http://www.mediafire.com/view/8pi75u6rvmiswiv/txt_2015-10-19_TUK3_Chuong_12-VACCHAGOTA-13-THIEN.rtf
Chánh văn tiếng Việt:
[33] Chương
XII - Tương Ưng
Vacchagota
I. Vô Tri (1) (S.iii,257)
1-2) Nhân duyên ở Sàvatthi...
Rồi du sĩ ngoại đạo Vacchagota đi đến Thế Tôn; sau khi đến, nói lên những lời chào đón hỏi thăm; sau khi nói lên những lời chào đón hỏi thăm thân hữu, liền ngồi xuống một bên.
3) Ngồi xuống một bên, du sĩ ngoại đạo Vacchagota bạch Thế Tôn:
-- Do nhân gì, do duyên gì, này Tôn giả Gotama, một số tà kiến sai khác như thế này khởi lên ở đời: "Thế giới là thường còn" hay "Thế giới là không thường còn"; hay "Thế giới hữu biên" hay "Thế giới vô biên"; hay "Sinh mạng và thân thể là một" hay "Sinh mạng và thân thể là khác"; hay "Như Lai có tồn tại sau khi chết" hay "Như Lai không tồn tại sau khi chết" hay "Như Lai không tồn tại và không không tồn tại sau khi chết"?
4) -- Do vô tri đối với sắc, này Vaccha, do vô tri đối với sắc tập khởi, do vô tri đối với sắc đoạn diệt, do vô tri đối với con đường đưa đến sắc đoạn diệt, cho nên có những (tà) kiến sai khác như thế này khởi lên đời: "Thế giới là thường còn"... hay "Như Lai không tồn tại và không không tồn tại sau khi chết".
Do nhân này, do duyên này, này Vaccha, có một số (tà) kiến sai khác như thế này khởi lên ở đời: "Thế giới là thường còn"... hay "Như Lai không tồn tại và không không tồn tại sau khi chết".
Vô Tri (2)
(Như trên, ở đây là "vô tri đối với thọ").
Vô Tri (3)
(Như trên, ở đây là "vô tri đối với tưởng").
Vô Tri (4)
(Như trên, ở đây là "vô tri đối với các hành").
Vô Tri (5)
(Như trên, ở đây là "vô tri đối với thức").
II. Vô Kiến (1-5)
(Như trên, ở đây là "vô kiến đối với sắc" ... "...thọ, ...tưởng, ...các hành, ...thức").
III. Không Hiện Quán (anabhisamaya) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không hiện quán năm uẩn").
IV. Không Liễu Tri (anubodha) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không liễu tri năm uẩn")
V. Không Thông Ðạt (appativebha) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không thông đạt năm uẩn")
VI. Không Ðẳng Quán (asallakkhana) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không đẳng quán năm uẩn")
VII. Không Tùy Quán (anupalakkhana) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không tùy quán năm uẩn")
VIII. Không Cận Quán (appaccupalakkhana) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không cận quán năm uẩn")
IX. Không Ðẳng Sát (asamapekkana) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không đẳng sát năm uẩn").
X. Không Cận Sát (appaccupekkhana) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không cận sát năm uẩn")
XI. Không Hiện Kiến (appaccakkhakamma) (1-5)
(Như trên, ở đây là "không hiện kiến năm uẩn")
Chánh văn Pāḷi:
12. Vacchagottasaṃyuttaṃ
1. Rūpaaññāṇasuttaṃ
607. Ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Atha kho vacchagotto paribbājako yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavatā saddhiṃ sammodi. Sammodanīyaṃ kathaṃ sāraṇīyaṃ vītisāretvā ekamantaṃ nisīdi. Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni [yenimāni (?)] anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā, antavā lokoti vā, anantavā lokoti vā, taṃ jīvaṃ taṃ sarīranti vā, aññaṃ jīvaṃ aññaṃ sarīranti vā, hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, hoti ca na ca hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? ‘‘Rūpe kho, vaccha, aññāṇā, rūpasamudaye aññāṇā, rūpanirodhe aññāṇā, rūpanirodhagāminiyā paṭipadāya aññāṇā; evamimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vāti. Ayaṃ kho, vaccha, hetu, ayaṃ paccayo, yānimāni [yena (sī.), yenimāni (?)] anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti. Paṭhamaṃ.
2. Vedanāaññāṇasuttaṃ
608. Sāvatthinidānaṃ. Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? ‘‘Vedanāya kho, vaccha, aññāṇā, vedanāsamudaye aññāṇā, vedanānirodhe aññāṇā, vedanānirodhagāminiyā paṭipadāya aññāṇā; evamimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vāti. Ayaṃ kho, vaccha, hetu, ayaṃ paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti. Dutiyaṃ.
3. Saññāaññāṇasuttaṃ
609. Sāvatthinidānaṃ. Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? ‘‘Saññāya kho, vaccha, aññāṇā, saññāsamudaye aññāṇā, saññānirodhe aññāṇā, saññānirodhagāminiyā paṭipadāya aññāṇā; evamimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vāti. Ayaṃ kho, vaccha, hetu, ayaṃ paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti. Tatiyaṃ.
4. Saṅkhāraaññāṇasuttaṃ
610. Sāvatthinidānaṃ. Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? ‘‘Saṅkhāresu kho, vaccha, aññāṇā, saṅkhārasamudaye aññāṇā, saṅkhāranirodhe aññāṇā, saṅkhāranirodhagāminiyā paṭipadāya aññāṇā; evamimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vāti. Ayaṃ kho, vaccha, hetu, ayaṃ paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti. Catutthaṃ.
5. Viññāṇaaññāṇasuttaṃ
611. Sāvatthinidānaṃ . Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā …pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? ‘‘Viññāṇe kho, vaccha, aññāṇā, viññāṇasamudaye aññāṇā, viññāṇanirodhe aññāṇā, viññāṇanirodhagāminiyā paṭipadāya aññāṇā; evamimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vāti. Ayaṃ kho, vaccha, hetu, ayaṃ paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti. Pañcamaṃ.
6-10. Rūpaadassanādisuttapañcakaṃ
612-616. Sāvatthinidānaṃ. Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? Rūpe kho, vaccha, adassanā…pe… rūpanirodhagāminiyā paṭipadāya adassanā…pe… vedanāya … saññāya … saṅkhāresu kho, vaccha, adassanā…pe… viññāṇe kho, vaccha, adassanā…pe… viññāṇanirodhagāminiyā paṭipadāya adassanā…pe…. Dasamaṃ.
11-15. Rūpaanabhisamayādisuttapañcakaṃ
617-621. Sāvatthinidānaṃ . Rūpe kho, vaccha, anabhisamayā…pe… rūpanirodhagāminiyā paṭipadāya anabhisamayā…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Vedanāya kho, vaccha, anabhisamayā…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Saṅkhāresu kho, vaccha, anabhisamayā…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Viññāṇe kho, vaccha, anabhisamayā…pe…. Pannarasamaṃ.
16-20. Rūpaananubodhādisuttapañcakaṃ
622-626. Sāvatthinidānaṃ . Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo…pe… rūpe kho, vaccha, ananubodhā…pe… rūpanirodhagāminiyā paṭipadāya ananubodhā…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Vedanāya kho, vaccha…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Saññāya kho, vaccha…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Saṅkhāresu kho, vaccha…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Viññāṇe kho, vaccha ananubodhā…pe… viññāṇanirodhagāminiyā paṭipadāya ananubodhā. Vīsatimaṃ.
21-25. Rūpaappaṭivedhādisuttapañcakaṃ
627-631. Sāvatthinidānaṃ. Ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo…pe… . Rūpe kho, vaccha, appaṭivedhā…pe… viññāṇe kho, vaccha, appaṭivedhā…pe…. Pañcavīsatimaṃ.
26-30. Rūpaasallakkhaṇādisuttapañcakaṃ
632-636. Sāvatthinidānaṃ. Rūpe kho, vaccha, asallakkhaṇā…pe… viññāṇe kho, vaccha, asallakkhaṇā…pe…. Tiṃsatimaṃ.
31-35. Rūpaanupalakkhaṇādisuttapañcakaṃ
637-641. Sāvatthinidānaṃ . Rūpe kho, vaccha, anupalakkhaṇā…pe… viññāṇe kho, vaccha, anupalakkhaṇā…pe…. Pañcatiṃsatimaṃ.
36-40. Rūpaappaccupalakkhaṇādisuttapañcakaṃ
642-646. Sāvatthinidānaṃ . Rūpe kho, vaccha, appaccupalakkhaṇā…pe… viññāṇe kho, vaccha, appaccupalakkhaṇā…pe…. Cattālīsamaṃ.
41-45. Rūpaasamapekkhaṇādisuttapañcakaṃ
647-651. Sāvatthinidānaṃ. Rūpe kho, vaccha, asamapekkhaṇā…pe… viññāṇe kho, vaccha, asamapekkhaṇā…pe…. Pañcacattālīsamaṃ.
46-50. Rūpaappaccupekkhaṇādisuttapañcakaṃ
652-656. Sāvatthinidānaṃ . Rūpe kho, vaccha, appaccupekkhaṇā…pe… viññāṇe kho, vaccha, appaccupekkhaṇā…pe…. Paññāsamaṃ.
51-54. Rūpaappaccakkhakammādisuttacatukkaṃ
657-660. Sāvatthinidānaṃ. Atha kho vacchagotto paribbājako yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavatā saddhiṃ sammodi. Sammodanīyaṃ kathaṃ sāraṇīyaṃ vītisāretvā ekamantaṃ nisīdi. Ekamantaṃ nisinno kho vacchagotto paribbājako bhagavantaṃ etadavoca – ‘‘ko nu kho, bho gotama, hetu, ko paccayo, yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti? Rūpe kho, vaccha, appaccakkhakammā, rūpasamudaye appaccakkhakammā , rūpanirodhe appaccakkhakammā, rūpanirodhagāminiyā paṭipadāya appaccakkhakammā…pe….
Sāvatthinidānaṃ . Vedanāya kho, vaccha, appaccakkhakammā…pe… vedanānirodhagāminiyā paṭipadāya appaccakkhakammā…pe….
Sāvatthinidānaṃ. Saññāya kho, vaccha, appaccakkhakammā…pe… saññānirodhagāminiyā paṭipadāya appaccakkhakammā…pe….
Sāvatthinidānaṃ . Saṅkhāresu kho, vaccha, appaccakkhakammā…pe… saṅkhāranirodhagāminiyā paṭipadāya appaccakkhakammā…pe…. Catupaññāsamaṃ.
55. Viññāṇaappaccakkhakammasuttaṃ
661. Sāvatthinidānaṃ. ‘‘Viññāṇe kho, vaccha, appaccakkhakammā, viññāṇasamudaye appaccakkhakammā, viññāṇanirodhe appaccakkhakammā, viññāṇanirodhagāminiyā paṭipadāya appaccakkhakammā; evamimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā…pe… neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vāti. Ayaṃ kho, vaccha, hetu, ayaṃ paccayo , yānimāni anekavihitāni diṭṭhigatāni loke uppajjanti – sassato lokoti vā, asassato lokoti vā, antavā lokoti vā, anantavā lokoti vā, taṃ jīvaṃ taṃ sarīranti vā, aññaṃ jīvaṃ aññaṃ sarīranti vā, hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, hoti ca na ca hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā, neva hoti na na hoti tathāgato paraṃ maraṇāti vā’’ti. Pañcapaññāsamaṃ.
Vacchagottasaṃyuttaṃ samattaṃ.
Chú giải Pāḷi:
12. Vacchagottasaṃyuttavaṇṇanā
No comments:
Post a Comment