Tuesday, October 13, 2015

Tập III - UẨN - Chương 5 – Tương Ưng SANH = 5.Uppādasaṃyuttaṃ - Bài 1-----10

Bài 1- Mắt (Tạp 13. Đại 2,90c(S.iii, 228)
Bài 2- Sắc - (3) Thức - (4) Xúc - (5) Thọ - (6) Tưởng - (7) Tư  -(8) Ái - (9) Giới - (10) Uẩn (S.iii, 231)


Chánh văn tiếng Việt:
[26] Chương V Tương Ưng Sanh

I. Mắt (Tạp 13, Ðại 2,90c) (S.iii,228)
1-2) Nhân duyên ở Sàvatthi...
3) -- Này các Tỷ-kheo, sự sanh, sự trú, sự thành, sự xuất hiện của mắt là sự sanh của khổ, sự trú của bệnh hoạn, sự xuất hiện của già chết.
4-8) Sự sanh, sự trú, sự thành, sự xuất hiện của tai... của mũi... của lưỡi... của thân... của ý là sự sanh của khổ, sự trú của bệnh hoạn, sự xuất hiện của già chết.
9) Sự diệt, sự lắng dịu, sự chấm dứt của sắc là sự diệt của khổ, sự lắng dịu của bệnh hoạn, sự chấm dứt của già chết.
10-14) Sự diệt, sự lắng dịu, sự chấm dứt của tai... của mũi... của lưỡi... của thân... của ý là sự diệt của khổ, sự lắng dịu của bệnh hoạn, sự chấm dứt của già chết.
II. Sắc
(Như kinh trên, chỉ thế vào sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp).
III. Thức
(Như kinh trên, chỉ thế vào nhãn thức, nhĩ thức, tỷ thức, thiệt thức, thân thức, ý thức).
IV. Xúc
(Như kinh trên, chỉ thế vào nhãn xúc, nhĩ xúc, tỷ xúc, thiệt xúc, thân xúc, ý xúc).
V. Thọ
(Như kinh trên, chỉ thế vào thọ do nhãn xúc sanh, thọ do nhĩ xúc sanh, thọ do tỷ xúc sanh, thọ do thiệt xúc sanh, thọ do thân xúc sanh, thọ do ý xúc sanh).
VI. Tưởng
(Như kinh trên, chỉ thế vào sắc tưởng, thanh tưởng, hương tưởng, vị tưởng, xúc tưởng, pháp tưởng).
VII. Tư
(Như kinh trên, chỉ thế vào sắc tư, thanh tư, hương tư, vị tư, xúc tư, pháp tư).
VIII. Ái
(Như kinh trên, chỉ thế vào sắc ái, thanh ái, hương ái, vị ái, xúc ái, pháp ái).
IX. Giới
(Như kinh trên, chỉ thế vào địa giới, thủy giới, hỏa giới, phong giới, không giới, thức giới).
X. Uẩn (S.iii,231)
(Như kinh trên, chỉ thế vào sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn, thức uẩn).

Chánh văn Pāḷi:
5. Uppādasaṃyuttaṃ
1. Cakkhusuttaṃ
312. Sāvatthinidānaṃ . ‘‘Yo kho, bhikkhave, cakkhussa uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo sotassa uppādo ṭhiti…pe… yo ghānassa uppādo ṭhiti… yo jivhāya uppādo ṭhiti… yo kāyassa uppādo ṭhiti… yo manassa uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca, bhikkhave, cakkhussa nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo. Yo sotassa nirodho…pe… yo ghānassa nirodho… yo jivhāya nirodho… yo kāyassa nirodho… yo manassa nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Paṭhamaṃ.
2. Rūpasuttaṃ
313. Sāvatthinidānaṃ. ‘‘Yo kho, bhikkhave, rūpānaṃ uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo saddānaṃ… yo gandhānaṃ… yo rasānaṃ… yo phoṭṭhabbānaṃ… yo dhammānaṃ uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, rūpānaṃ nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo. Yo saddānaṃ… yo gandhānaṃ… yo rasānaṃ… yo phoṭṭhabbānaṃ… yo dhammānaṃ nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Dutiyaṃ.
3. Viññāṇasuttaṃ
314. Sāvatthinidānaṃ . ‘‘Yo kho, bhikkhave, cakkhuviññāṇassa uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo…pe… yo manoviññāṇassa uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, cakkhuviññāṇassa nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo…pe… yo manoviññāṇassa nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Tatiyaṃ.
4. Samphassasuttaṃ
315. Sāvatthinidānaṃ . ‘‘Yo kho, bhikkhave, cakkhusamphassassa uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo…pe… yo manosamphassassa uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, cakkhusamphassassa nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo…pe… yo manosamphassassa nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Catutthaṃ.
5. Samphassajasuttaṃ
316. Sāvatthinidānaṃ. ‘‘Yo kho, bhikkhave, cakkhusamphassajāya vedanāya uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo…pe….
Yo manosamphassajāya vedanāya uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, cakkhusamphassajāya vedanāya nirodho vūpasamo…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo…pe… yo manosamphassajāya vedanāya nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Pañcamaṃ.
6. Saññāsuttaṃ
317. Sāvatthinidānaṃ. ‘‘Yo kho, bhikkhave, rūpasaññāya uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo…pe… yo dhammasaññāya uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, rūpasaññāya nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo…pe… yo dhammasaññāya nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Chaṭṭhaṃ.
7. Sañcetanāsuttaṃ
318. Sāvatthinidānaṃ . ‘‘Yo kho, bhikkhave, rūpasañcetanāya uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo…pe… yo dhammasañcetanāya uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, rūpasañcetanāya nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo…pe… yo dhammasañcetanāya nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Sattamaṃ.
8. Taṇhāsuttaṃ
319. Sāvatthinidānaṃ . ‘‘Yo kho, bhikkhave, rūpataṇhāya uppādo ṭhiti…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo…pe… yo dhammataṇhāya uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, rūpataṇhāya nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo…pe… yo dhammataṇhāya nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Aṭṭhamaṃ.
9. Dhātusuttaṃ
320. Sāvatthinidānaṃ. ‘‘Yo kho, bhikkhave, pathavīdhātuyā uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo…pe… jarāmaraṇassa pātubhāvo; yo āpodhātuyā… yo tejodhātuyā… yo vāyodhātuyā… yo ākāsadhātuyā… yo viññāṇadhātuyā uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, pathavīdhātuyā nirodho…pe… jarāmaraṇassa atthaṅgamo; yo āpodhātuyā nirodho… yo tejodhātuyā nirodho… yo vāyodhātuyā nirodho… yo ākāsadhātuyā nirodho… yo viññāṇadhātuyā nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Navamaṃ.
10. Khandhasuttaṃ
321. Sāvatthinidānaṃ . ‘‘Yo kho, bhikkhave, rūpassa uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo vedanāya… yo saññāya… yo saṅkhārānaṃ… yo viññāṇassa uppādo ṭhiti abhinibbatti pātubhāvo, dukkhasseso uppādo, rogānaṃ ṭhiti, jarāmaraṇassa pātubhāvo. Yo ca kho, bhikkhave, rūpassa nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo. Yo vedanāya… yo saññāya… yo saṅkhārānaṃ… yo viññāṇassa nirodho vūpasamo atthaṅgamo, dukkhasseso nirodho, rogānaṃ vūpasamo, jarāmaraṇassa atthaṅgamo’’ti. Dasamaṃ.
Chú giải Pāḷi:
5. Uppādasaṃyuttavaṇṇanā
312-321. Uppādasaṃyutte sabbaṃ pākaṭameva.

No comments:

Post a Comment